Cập nhật 80 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp cơ bản ~ học nhanh & hiểu qua các ví dụ đơn giản nhất. Blog cập nhật tiếp 3 ngữ pháp trong số 80 ngữ pháp trung cấp tiếng Hàn thường gặp là 을 만하다, 더라고요, và 을 걸 그랬어요.
Ngữ pháp 을 만하다, -더라고요, -을 걸 그랬어요 |
1. Ngữ pháp: 을 만하다
//어떤 동작이나 상태가 가치가 있음을 나타냄.
// "Đáng" - Hành động/sự việc nào có giá trị, đáng làm
강 선생님은 믿을 만한 사람이에요.
Thầy Kang là người đáng tin
그 영화는 오래된 영화이지만 볼 만해요.
Bộ phim đó lâu(cũ) rồi những vẫn rất đáng coi.
요즘 유행하는 노래 중에서 들을 만한 것 좀 추천 해 주세요..
Giới thiệu cho mình cho vài bài hát đang nổi(đáng để nghe) dạo này đi
이 식당 삼계탕이 아주 먹을 만해요.
Quán này món gà tần sâm rất đáng để ăn.
가: 이번 연휴에 어디에 가면 좋을까요?
Kì nghỉ này thì nên đi đâu nhỉ
나: 설악산이 요즘 단풍이 아름다워서 (가 볼 만해요).
Hiện tại núi Sonac đang có lá đỏ rất đáng đi xem.
가: 이번에 이사한 곳은 어때요?
Lần này nhà mới(nhà mới chuyển đến) thế nào?
나: 공기도 좋고 조용해서 (살 만해요).
Không khí tốt lại trật tự rất đáng sống
가: 왜 클래식 음악 CD를 샀어요?
Tại sao lại mua đĩa nhạc cổ điển vậy?
나: 클래식 음악을 들으면 마음이 편안해져서 쉬면서 (들을 만해요).
Khi nghỉ ngơi nghe nhạc cổ điển thì tâm trạng thấy bình an nhẹ nhàng rất đáng nghe.
2. Ngữ pháp: 더라고요
// 과거에 직접 경험하거나 알게 된 사실을 다른 사람에게 전달할 때 씀.
// Dùng khi truyền đạt lại những kinh nghiệm mà họ trực tiếp, hoặc biết sự thật nào đó.
백화점에 가니까 사람이 정말 많더라고요.
Vừa ra tiệm bách hóa thấy đông người thật.
민재 씨는 한국 사람이지만 매운 음식을 잘 못 먹더라고요.
Cậu Minche là người Hàn thật ấy mà không ăn được đồ cay.
소연 씨 남자 친구를 봤는데 키가 크더라고요.
Tớ thấy bạn trai Suyon rồi cao lắm.
소연 씨는 아까 수지 씨하고 도서관에 가더라고요.
Vừa thấy Suyon với Suji vào thư viện rồi.
뉴스에서 춥다고 했는데 별로 춥지 않더라고요.
Nghe trên tin tức bảo là lạnh mà cũng có thấy lạnh đâu.
어제 은주 씨와 같이 도서관에 간 사람이 선생님이더라고요.
Hôm qua người mà đi cùng với Unju tới thư viện là thầy giáo đó
가: 휴대폰으로 인터넷을 사용하는 사람이 많아요?
Người dùng dùng điện thoại vào mạng nhiều không nhỉ?
나: 생각보다 (많더라고요).
Mình nghĩ khà nhiều đó.
가: 아침에 지하철로 출근하는 게 어때요?
Sáng nay đi làm bằng tàu điện ngầm thấy thế nèo?
나: 사람이 너무 많아서 (복잡하더라고요).
Người nhiều quá thấy phức tạp lắm
가: 늦어서 죄송합니다.
Xin lỗi vì đã đến muộn.
나: 괜찮아요. 오늘은 길이 정말 많이 (막히더라고요).
Không sao đâu. Hôm nay tắc đường nhiều thật mà.
3. Ngữ pháp 을 걸 그랬어요
// 지난 일의 후회를 나타냄.
// "Đáng nhẽ.." - (đã nên, đã không, phải làm..vv) hôi hận về việc/sự việc trước đó.
좀 더 열심히 공부할 걸 그랬어요.
Đáng nhẽ phải chăm chỉ học hơn chút nữa.
짧은 치마가 불편해요. 바지를 입을 걸 그랬어요.
Mặc váy ngắn bất tiện quá, biết thế đã mặc quần què ( lộn quần bò..)
아까 점심을 먹었는데 또 배고파요. 점심을 많이 먹을 걸 그랬어요.
Vừa nãy ăn cơm trưa rồi mà vẫn thấy đói. Đáng nhẽ phải ăn thêm nữa @@
그 콘서트를 못 봐서 아쉬워요. 친구가 가자고 할 때 같이 갈 걸 그랬어요.
Không xem được buổi biểu diễn đó tiếc quá. Biết thế lúc bạn bảo đi cùng đi cho rồi.
어제 본 영화가 너무 재미없었어요. 다른 영화를 볼 걸 그랬어요.
Phim hôm qua xem vô cùng thiếu muối, biết thế xem phim khác cho rồi.
돈을 아껴 쓰지 않아서 점심 먹을 돈이 없어요. 돈을 (아껴 쓸 걸 그랬어요).
Do không tiêu tiết kiệm nên không còn tiền ăn trưa, biết thế tiêu tiết kiệm có phải không.
높은 구두를 신어서 발이 너무 아파요. 낮은 구두를 (신을 걸 그랬어요).
Đi dày cao gót nên chân đau quá, biết thế này đi dày thấp thôi.
밤에 늦게 자서 아침에 일찍 일어나지 못했어요. 일찍 (잘 걸 그랬어요).
Tối ngủ muộn sáng hôm sau không dậy được luôn, đáng nhẽ phải ngủ sơm hơn.
가: 민재 씨는 주말에 뭐 했어요?
Cậu Minje cuối tuần đã làm gì?
나: 친구와 연극을 봤는데 정말 볼 만하더라고요.
Cùng với bạn bè đi xem kịch đó thật sự rất đáng xem
가: 그래요? 저도 연극을 보러 갈걸 그랬어요.
Vậy sao, biết thế tôi cũng đi xem.
나: 네, 시간이 되면 꼭 보세요.
Vâng nếu có thời gian nhất định hay đi xem thử xem
(*Tài liệu mastertopik ~ Vietsub Blogkimchi)
//Bài đọc đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem các bài cùng chủ này xem chuyên mục "문법TOPIK3.4". Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn - tiếng Hàn (tra ngữ pháp...tài liệu..vv) các bạn truy cập "Tìm thông tin"..
Rated 4.6/5 based on 28 votes