Nghe hội thoại tiếng Hàn và đặc biệt nghe Online ngay trên BlogKimchi.Com sẽ giúp bạn: tăng khả năng nghe hiểu tiếng Hàn | nhạy cảm với phát âm tiếng Hàn sao cho chuẩn | nắm được từ vựng & ngữ pháp ngay trong bài hội thoại.
"Bấm vào đây để nghe qua 1 lần bài nghe"
"Khi xem trên điện thoại các bạn ấn vào chữ [Listen in browser] bên dưới"
I. Nội dung bài nghe
서울의 고등 학생 가운데 반 이상이 과외를 하고 있고, 한 달 평균 과외 비용은 25만 원인 것으로 조사되었습니다.
Hơn một nữa trong số học sinh tiểu học ở Seoul đang tham gia ngoại khóa, và theo điều tra thì một tháng trung bình phí ngoại khóa là 250000 won.
김정수 기자의 보도 입니다.
Đây là báo cáo của phóng viên Kim Choeng Su
최슨 한 연구소가 서울의 고등 학교 남학생 1,200명을 대상으로 조사한 것을 보면 3학년 학생 가운데 49%, 2학년 학생 가운데 52.8%가 과외 수업을 받는 것으로 나타났습니다.
Dựa trên số liệu điều tra của bộ điều tra Seoul trên đối tượng là 1200 học sinh nam của trường trung học Seoul thí có 49% học sinh năm 3, 52.8% học sinh năm 2 đang học ngoại khóa.
서울 고등 학생의 반 이상이 과외를 하고 있는 셈입니다.
Tính ra thì hơn nữa học sinh trung học Seoul đang học ngoại khóa
지역별로는 강남구와 서초구 같은 강남 지역 학생들은 69%가 과외를 받고 있으나, 노원구와 중랑구 같은 강복 지역 학생들은 39%밖에 안 되어 지역에 따라 차이를 보였습니다.
Tùy theo khu vực mà nhìn thấy điểm khác nhau như ở Khu vực Phía Nam sông Hàn như quận Socho và quận Kang Nam là những khu vực đặc biệt thì có 69% học sinh học ngoại khóa, tuy nhiên Ở khu vực phí bắc sông Hàn như quận Chungrang và quận Nowon thì tỷ lệ không ngoài 39%.
한 달 과외 비용은 평군 25만 원으로, 고등 학교 3개월 등록금 15만 2천 원에 비하면 상당히 많은 편입니다.
Phí ngoại khóa một tháng là 250000 won, nếu so với 152000 won là học phí 3 tháng học của trường trung học thì khác nhiều.
또 이 금액은 도시 근로 자의 한 달 월급의 23%가 되므로 과외비가 심각한 문제가 된다는 것을 알 수 있습니다.
Thêm vào đó là lệ phí này gần 23% tiền lương một tháng của người lao động thành phố nên nótrở thành vấn đề nan giải của một số hộ gia đình.
실제로 50% 이상의 부모가 과외를 시키는 것이 힘들다고 말했습니다.
Trên thực tế là có hơn 50% phụ huynh cho rằng để con học ngoại khó là thêm vất vả.
EBC, 김정수였습니다. (KIM CHOENG SU, Đài EBC, )
II. Từ vựng trong bài
서울의 고등 학생 가운데 반 이상이 과외를 하고 있고, 한 달 평균 과외 비용은 25만 원인 것으로 조사되었습니다.
Hơn một nữa trong số học sinh tiểu học ở Seoul đang tham gia ngoại khóa, và theo điều tra thì một tháng trung bình phí ngoại khóa là 250000 won.
김정수 기자의 보도 입니다.
Đây là báo cáo của phóng viên Kim Choeng Su
최슨 한 연구소가 서울의 고등 학교 남학생 1,200명을 대상으로 조사한 것을 보면 3학년 학생 가운데 49%, 2학년 학생 가운데 52.8%가 과외 수업을 받는 것으로 나타났습니다.
Dựa trên số liệu điều tra của bộ điều tra Seoul trên đối tượng là 1200 học sinh nam của trường trung học Seoul thí có 49% học sinh năm 3, 52.8% học sinh năm 2 đang học ngoại khóa.
서울 고등 학생의 반 이상이 과외를 하고 있는 셈입니다.
Tính ra thì hơn nữa học sinh trung học Seoul đang học ngoại khóa
지역별로는 강남구와 서초구 같은 강남 지역 학생들은 69%가 과외를 받고 있으나, 노원구와 중랑구 같은 강복 지역 학생들은 39%밖에 안 되어 지역에 따라 차이를 보였습니다.
Tùy theo khu vực mà nhìn thấy điểm khác nhau như ở Khu vực Phía Nam sông Hàn như quận Socho và quận Kang Nam là những khu vực đặc biệt thì có 69% học sinh học ngoại khóa, tuy nhiên Ở khu vực phí bắc sông Hàn như quận Chungrang và quận Nowon thì tỷ lệ không ngoài 39%.
한 달 과외 비용은 평군 25만 원으로, 고등 학교 3개월 등록금 15만 2천 원에 비하면 상당히 많은 편입니다.
Phí ngoại khóa một tháng là 250000 won, nếu so với 152000 won là học phí 3 tháng học của trường trung học thì khác nhiều.
또 이 금액은 도시 근로 자의 한 달 월급의 23%가 되므로 과외비가 심각한 문제가 된다는 것을 알 수 있습니다.
Thêm vào đó là lệ phí này gần 23% tiền lương một tháng của người lao động thành phố nên nótrở thành vấn đề nan giải của một số hộ gia đình.
실제로 50% 이상의 부모가 과외를 시키는 것이 힘들다고 말했습니다.
Trên thực tế là có hơn 50% phụ huynh cho rằng để con học ngoại khó là thêm vất vả.
EBC, 김정수였습니다. (KIM CHOENG SU, Đài EBC, )
II. Từ vựng trong bài
- 세면 도구: các dụng cụ để rủa mặt
- 실제로: theo thật tế
- 도시락: cơm hộp
- 대상: đối tượng
- 싸다: gói
- 보름: rằm
- 보충하다: bổ sung
- 근로자: người lao động
- 시키다: chỉ thị, cho phép,để cho làm
- 으 ㄴ/는 셈이다: tính ra thì
- 과외: ngoại khóa
- 제도: chế độ
- 실시하다: thực hành
- 상상히: khá
- 강남: Phía Nam sông hàn
- 으 므로: bởi vì
- 나타나다: xuất hiện
- 적당: thích đáng
- 가운데: trong khoảng, trong số
- 내내: liên tục
- 결과: kết quả
- 입시: kì thi
- 원하다: mong muốn
- 시기: thời kì
- 기자 : kí giả
- 단위: đơn vị
- 보도: báo cáo
- 취업: công việc
- 심부름: việc vặt
- 구: quận
- 통계: thống kê
- 응답자: người trả lời
- 강복: phía bắc sông hàn
- 대부분: phần lớn
III. Biểu hiện ngữ pháp câu
1. (N에 따라) 차이를 보이다 [ 차이가 있다, 차이가 나다] Tùy theo từng N mà nhìn thấy điểm khác nhau [ có điểm khác]
백화점과 시장은 물건에 따라 가격에 차이를 보여요Ở
Bách hóa hay ở siêu thị thì giá cảkhác nhau tùy vào sản phẩm.
우리 둘은 성격 차이가 있어요
Chúng tôi cả 2 đều có điểm khác nhau
아이들과 어른은 기차 요금에 차이가 납니다
Giá vé xe lửa người lớn và em bé thì khác nhau.
2. N 가운데 trong số N
서울 시민 가운데 반 이상이 고향으로 내려갔어요
Có hơn một nữa trong số người dân Seoul đi về quê.
환경 문제 가운데 쓰레기가 가장 큰 문제군요 .
Trong vấn đền Môi trường thì vấn đề Rác thải sinh hoặc là lớn nhất.
양반들 가운데 함부로 권력을 사용하는 사람이 많았습니다.
Nhiều người trong tầng lớp quý tộc sử dụng quyền lực một cách bừa bãi.
3. A/V 으 ㄴ/는 것으로 나타나다 [ 조사되다, 알다]Xuất hiện cái việc gì đó [diều tra ra được việc gìđó, biết việc gì đó]
강남 지역의 커피 값이 강복 지역에 비해 30% 비싼 것으로 나타났습니다
Xuất hiện việc giá cà phê ở nam sông hàn đắt hơn 30% so với bắc sông hàn.
대부분의 부모님들은 새로운 입시 제도에 반대하는 것으로 조사되었습니다
đã điều tra ra được phần lớn các bậc phụ huynh đều phản đối chế độ thi cử mới.
서울 시민의 반 이상은 전셋집에 살고 있는 것으로 알고 있어요
Tôi biết hơn một nữa người dân Seoul đang sống trong nhà cho thuê.
4. N을/를 대상으로 조사하다[연구하다]. điều tra, nghiên cứu trên đối tượngN
일반 음식점을 대상으로 음식 값을 조사 했어요 .
Đã điều tra được giá cả thức ăn trên các đối tượng là các điểm bán thức ăn phổ biến.
대학생들을 대상으로 원하는 직업을 조사했다
Đã điều tra được công việc mong muốn trên các đối tượng là sinh viên.
어린이를 대상으로 발음에 대해서 연구했습니다
Đã nghiên cứu về phát âm trên đối tượng là trẻ nhỏ
5. A/V 으ㄴ/ 는 셈이다.tính ra thì
이 자동차가 가격은 싸지만 기름이 많이 들기 때문에 저 자동차보다 비싼 셈이다
Chiếc xe hơi này tuy rẻ nhưng do tốn nhiều xăng thì tính ra nó đắt hơn cái xe đó.
약속을 못 지켜서 결국 거짓말한 셈이 되어 버렸다
Không giữ lời hứa thì xem ra là nói dối mất rồi.
오늘이 12월 23일이니 올해도 다 간 셈이다
Hôm nay ngày 23 tháng 12 thì xem ra cũng đi hết năm nay rồi.
6. A/V 으 므로기 때문에 vì.nên
서울은 주택이 부족하므로 아파트를 더 지어야 한다
Ở Seoul vì thiều nhà ở nên phải xây thêm chung cư.
경제 사정이 나빠졌으므로 취직하기도 어려워질 것이다
Vì tình hình kinh tế trở nên xấu đi nên xin việc cũng sẽ trở nên khó khăn hơn
쓰레기를 많이 버리므로 환경이 나빠집니다
Vì xả rác nhiều nên môi trường trở nên xấu đi.
**경제 사정이 나빠졌기 때문에 취직하기도 어려워질 것이다 .
Vì tình hình kinh tế trở nên xấu đi nên xin việc cũng khó hơn
Dùng tương tụ như 기 때문에
7. N 을/를 시키다 Ra lệnh, chỉ thị ai đó làm gì
동생에게 심부름을 시켰어요
Sai em làm việc vặt.
누가 그 일을 시켰어요?
박 선생님께서 시키셨어요
Ai chỉ thị anh làm việc đó/ Là thầy ParK đã chỉ thị.
저 학생은 키가 커서 농구를 시키면 좋겠어요
Học trò đó cao to nếu mà cho chơi Bóng rổ thì tốt.
* V 으라고 시키다 Chỉ thị, bảo là
어머니는 나에게 약을 사 오라고 시켰어요
Mẹ bảo tôi là mua thuốc uống về cho mẹ
친구가 꽃을 사라고 시키더군요
Bạn bảo là mua hoa ah!
선생님이 책을 읽으라고 시키셨어요Cô giáo bảo là đọc sách.
// Bài học đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Nếu bạn muốn tìm các bài cũ thì có thể kéo xuống dưới xem bài liên quan hoặc có thể xem bên trên đầu bài có phần "Lưu Trữ" trong mục đó có lưu tất cả các bài cũ.
matongyeu
Tags:
phần mềm nghe, phần mềm chat online, chuyển tiền việt hàn, chuyển tiền hàn việt, du lịch hàn, du học hàn, du lịch châu á, 대학교 유학, 베트남 여행, 베트남 음식, 한국 베트남, 토픽 시험, assian, vietnam, korea.., 서운한국어, tai lieu tieng han, lich thi topik năm 2019, ôn thi topik năm 2019, đề thi topik các năm, 토픽 한국어능력시험, 토픽 책, 토픽 책 구매
Rated 4.6/5 based on 28 votes