Tiếp bài "cày đề thi topik" - làm đề 41 듣기 câu 04~08
※ [4~8] 다음 대화를 잘 듣고 이어질 수 있는 말을 고르십시오. (각 2점)
// Nghe hội thoại sau và chọn câu đối thoại có thể tiếp nối
// Nghe hội thoại sau và chọn câu đối thoại có thể tiếp nối
"Bấm vào đây nghe và bắt đầu làm bài"
"Nếu xem trên điện thoại các bạn ấn vào chữ [Listen in browser] bên dưới"
Câu 4:
① 발표회는 언제 시작해요?
② 꼭 가려고 했는데 못 갔어요.
③ 도저히 시간이 안 될 것 같아요.
④ 갑자기 무슨 일이 있었던 거예요?
Câu 5:
① 앞으로는 아껴 쓰면 좋겠는데요.
② 용돈을 많이 주셔서 충분했어요.
③ 아직 남기는 했는데 살 게 있어서요.
④ 필요하면 언제든지 달라고 말할게요
② 용돈을 많이 주셔서 충분했어요.
③ 아직 남기는 했는데 살 게 있어서요.
④ 필요하면 언제든지 달라고 말할게요
Câu 6:
① 이번에도 내가 이겼지?
② 내가 언제 그랬다고 그래?
③ 배드민턴 치는 건 재미가 없어.
④ 계속 화내면 다시는 안 칠 거다
Câu 7:
① 너무 바쁘셔서 그랬겠지요.
② 준비하느라 많이 바빴겠어요.
③ 이렇게 초대해 주셔서 감사해요.
④ 집들이가 있는지 모르고 안 갔어요.
Câu 8:
① 그럼 언제쯤 신청서가 완성될까요?
② 그래요? 대회가 잘 끝나서 다행이군요.
③ 그래요? 학생들이 신청을 많이 했군요.
④ 그럼 기간이 좀 남았으니까 기다려 볼까요
✥ Transcript & đáp án
Câu 4:
여자 : 영수 씨, 발표회 잘 끝났어요? 못 가서 미안해요.
Youngsu buổi hội thảo kết thúc tốt đẹp chứ, mình không đến được thật xin lỗi.
남자 : 아니에요. 급한 일이 있었다면서요.
Có gì đâu, vì bạn có việc đột xuất mà.
① 발표회는 언제 시작해요?
Hội thảo khi nào bắt đầu
② 꼭 가려고 했는데 못 갔어요.
Đã chắc chắn đi rồi mà lại không đi được
③ 도저히 시간이 안 될 것 같아요.
Dù gì chắc cũng không đúng/được thời gian
④ 갑자기 무슨 일이 있었던 거예요?
Đột xuất đã xảy ra việc gì thế?
=> Đáp Án: 2
- ~V+다면서(요): Đã biết nhưng kiểu muốn xác nhận lại thông tin (Tham khảo ngữ pháp này Tại Đây)
// 도저히: dù gì, dù sao.
Câu 5:
남자 : 엄마, 저 용돈이 부족한데 좀 더 주시면 안 될까요?
Mẹ! Con thiếu tiền tiêu vặt cho con thêm chút nữa được không ah?
여자 : (놀란 어조로) 아니, 지난주에 준 건 벌써 다 쓴 거야?
(Giọng ngạc nhiên) Không, mới tuần trước cho mà tiêu hết rồi à?
① 앞으로는 아껴 쓰면 좋겠는데요.
Sau này tiêu tiết kiệm đi thì tốt
② 용돈을 많이 주셔서 충분했어요.
Vì đã cho nhiều tiền tiêu vặt thế này là đủ lắm rồi
③ 아직 남기는 했는데 살 게 있어서요.
Vẫn còn dư nhưng mà có thứ cần mua
④ 필요하면 언제든지 달라고 말할게요.
Cứ khi nào cần thì nói nhé
=> Đáp án: 3
// 아끼다: tiết kiệm. 용돈: tiền tiêu vặt. 충분하다: đủ đầy. 달라다: (cầu)xin
Câu 6:
남자 : 누나, 뭐 해? 심심한데 나가서 배드민턴 치자.
Chị làm gì thế, chán chán ra đánh cầu lông đi
여자 : 좋아. 그런데 지난번처럼 졌다고 화내기 없기다.
Ừ hay. Nhưng không được như lần trước đánh thua rồi tức đấy.
① 이번에도 내가 이겼지?
Lần này chắc em cũng thắng chứ
② 내가 언제 그랬다고 그래?
Em lần nào như thế chứ?
③ 배드민턴 치는 건 재미가 없어.
Đánh cầu lông chả thú vị
④ 계속 화내면 다시는 안 칠 거다
Nổi nóng nữa là lần sau không có chơi đấy
=> Đáp án: 2
// 배드민턴 (치다): (đánh) cầu lông. 지다: thua. 이기다: thắng. 화내다: nổi nóng, tức giận
Câu 7:
남자 : 지영 씨, 다음 주 김민호 씨 집들이에 초대 받았지요?
Jiung à, tuần sau kiminho làm tiệc tân gia chắc nhận lời mới rồi chứ?
여자 : 어, 맞다. 민호 씨 집들이 하죠? 깜박 잊고 있었어요.
Ờ đúng rồi, tiệc tân gia của minho. Quên mất.
① 너무 바쁘셔서 그랬겠지요.
Vì bận bịu quá ấy mà
② 준비하느라 많이 바빴겠어요.
Vì chuẩn bị nên chắc bận bịu lắm
③ 이렇게 초대해 주셔서 감사해요.
Cảm ơn vì đã gửi lời mời
④ 집들이가 있는지 모르고 안 갔어요.
Không biết là có tiệc tân gia nên đã không đến
=> Đáp án: 1
Câu 8:
남자 : 이 선생님, 바둑 대회 신청은 많이 들어왔습니까?
Cô giáo này đơn đăng ký đại hội cờ vây đã nhận được nhiều chưa?
여자 : 아니요, 원장님. 학생들한테 신청서를 나눠 줬지만 아직까지는 많지 않은데요.
Vẫn chưa thầy ah, đã chia ra gửi cho các học sinh rồi mà đến giờ vẫn chưa nhận được nhiều
① 그럼 언제쯤 신청서가 완성될까요?
Vậy thì khi nào xong đơn đăng kí
② 그래요? 대회가 잘 끝나서 다행이군요.
Vậy à? Đại hội đã kết thúc thành công may quá.
③ 그래요? 학생들이 신청을 많이 했군요.
Vậy á? Học sinh đã đăng kí nhiều vậy à.
④ 그럼 기간이 좀 남았으니까 기다려 볼까요
Uhm thời gian vẫn còn nên cứ đợi xem sao.
=> Đáp án: 4
// 바둑(을)두다: (chơi) cờ vậy, 신청서(신청/신청하다): đơn đăng ký ( việc đăng kí)
//Xem bài tiếp theo: Nghe & làm TOPIK 41 - 듣기 | 09~12
Tags:
đề thi topik, tải đề ti topik, giải đề thi topik, 한국어 능력시험, 토픽 한국어, 한국말, 쓰기, 읽이, 한국어 책, 베트남 유학생..
Rated 4.6/5 based on 28 votes