Nghe hội thoại tiếng Hàn và đặc biệt nghe Online ngay trên BlogKimchi.Com sẽ giúp bạn: tăng khả năng nghe hiểu tiếng Hàn | nhạy cảm với phát âm tiếng Hàn sao cho chuẩn | nắm được từ vựng & ngữ pháp ngay trong bài hội thoại.
"Bấm vào đây để nghe qua 1 lần bài nghe"
"Khi xem trên điện thoại các bạn ấn vào chữ [Listen in browser] bên dưới"
I. Nội dung bài nghe
옛날 어느 산골에 우씨네와 허씨네가 살고 있었는데, 두 집 모두 아들이 둘씩 있었다. 우씨네의 큰아들은 부채를 만들어 파고, 작은아들은 우산을 팔아 생계를 이어 나갔다.
Ngày xưa ở làng nọ có nhà họ Woo và họ Huh đang sinh sống, mỗi nhà đều có 2 cậu con trai.Con trai lớn nhà họ Woo làm quạt bán, con trai út thì làm dù bán để kiếm kế sinh nhai.
그런데 우씨네는 큰아들과 작은아들 걱정에 언제나 한숨만 쉬었다.
Thế nhưng hai cậu con trai nhà họ Woo lúc nào cũng lo lắng, thở dài
비가 오는 날에는 부채를 팔러 나간 큰아들이 사람들한테 놀림을 받을 것이고, 해가 나는 날에는 우산을 팔러 나간 작은아들이 사람들에게 웃음거리가 될것이라고 생각하기 때문이었다.
Bời vì họ luôn suy nghĩ về việc mình bị cười nhạo khi trời mưa cậu con trai lớn thì đem quạt ra bán, vào ngày có mặt trời thì đem dù ra bán.
그러나 옆집 허씨네는 항상 웃음 소리가 것이고, 해가 나는 날은 큰아들이 부채를 많이 팔 수 있을 것이 라는 생각을 하면 기쁘지 않을 수 없었다.
Tuy nhiên nhà họ Huh bên cạnh thì lúc nào cũng rộn rã tiếng cười, cậu con trai lớn cứ suy nghĩ mình sẽ bán được nhiều quạt vào ngày có mặt trời thì không
thể không vui được
허씨네는 비가 오나 해가 나나 함박웃음이 터지고, 우씨네는 비가 와도 해가 나도 마음이 어두운 이유는 무엇일까?
Bên nhà họ Huh lúc trời mưa hay có mặt trời cũng đều rộn rã tiếng cười, còn nhà họ Woo trời mưa hay nắng trong lòng cũng buồn bã, lý do là gì vậy?
Không còn ngoài 1 tháng nữa là kì thi vào đại học năm này rồi
지영: '한 달밖에' 라니? '한 달이나' 남았잖아.
Cậu nói không ngoài một tháng? chẳng phải là còn một tháng đó sao
민석: 한 달 동안 뭘 하겠어? 난 아무리 생각해도 재수를 해야 할 것 같아.
Trong một tháng thì sẽ làm gì chứ? Tớ có suy nghĩ thế nào đi nữa thì có lẽ cũng sẽ phải thi lại
지영: 왜 그렇게 생각하니? 한 달 동안에도 충분히 정리할 수 있어.
Tại sao cậu lại suy nghĩ như vậy? Trong một tháng cũng có thể sắp xếp được đấy
민석: 너는 머리도 좋고 열심히 했으니까 잘할 수 있겠지만, 나는 안 될 게 뻔 해. 그냥 포기하고 마음 편하게 지내는 게 좋겠어.
Cậu thì thông minh, lại chăm chỉ thì thế nào cũng làm tốt, còn tớ thì không được nhứ thế. Thôi thì thì bỏ thi cho thoải mái là tốt nhất
지영: 너는 '우산 장수와 부채 장수' 이야기도 안 들어 봤어? 모든 일은 어떻게 생각하느냐에 따라 다른 거야.
Cậu chưa từng nghe câu chuyện người bán dù và người bán quạt ah? tất cả mọi chuyện sẽ khác tùy theo suy nghĩ như thế nào thôi
민석: 어떻게 다른데?
Khác như thế nào?
지영: 한 달이 남았다는 건 일 주일밖에 없어서 준비할 수 없는 경우보다 훨씬 낫잖아. 그러니까 지금부터라도 최선을 다해.
Cậu hãy nghĩ là còn một tháng sẽ tốt hơn là chỉ còn một tuần và sẽ không chuẩn bị được gì. Vì vậy hãy cố gắng lên từ bây giờ.
민석: 글쎄, 잘 할 수 있을까?
Uh, để xem mình có thể làm được tốt hay không?
II. Từ vựng trong bài
옛날 어느 산골에 우씨네와 허씨네가 살고 있었는데, 두 집 모두 아들이 둘씩 있었다. 우씨네의 큰아들은 부채를 만들어 파고, 작은아들은 우산을 팔아 생계를 이어 나갔다.
Ngày xưa ở làng nọ có nhà họ Woo và họ Huh đang sinh sống, mỗi nhà đều có 2 cậu con trai.Con trai lớn nhà họ Woo làm quạt bán, con trai út thì làm dù bán để kiếm kế sinh nhai.
그런데 우씨네는 큰아들과 작은아들 걱정에 언제나 한숨만 쉬었다.
Thế nhưng hai cậu con trai nhà họ Woo lúc nào cũng lo lắng, thở dài
비가 오는 날에는 부채를 팔러 나간 큰아들이 사람들한테 놀림을 받을 것이고, 해가 나는 날에는 우산을 팔러 나간 작은아들이 사람들에게 웃음거리가 될것이라고 생각하기 때문이었다.
Bời vì họ luôn suy nghĩ về việc mình bị cười nhạo khi trời mưa cậu con trai lớn thì đem quạt ra bán, vào ngày có mặt trời thì đem dù ra bán.
그러나 옆집 허씨네는 항상 웃음 소리가 것이고, 해가 나는 날은 큰아들이 부채를 많이 팔 수 있을 것이 라는 생각을 하면 기쁘지 않을 수 없었다.
Tuy nhiên nhà họ Huh bên cạnh thì lúc nào cũng rộn rã tiếng cười, cậu con trai lớn cứ suy nghĩ mình sẽ bán được nhiều quạt vào ngày có mặt trời thì không
thể không vui được
허씨네는 비가 오나 해가 나나 함박웃음이 터지고, 우씨네는 비가 와도 해가 나도 마음이 어두운 이유는 무엇일까?
Bên nhà họ Huh lúc trời mưa hay có mặt trời cũng đều rộn rã tiếng cười, còn nhà họ Woo trời mưa hay nắng trong lòng cũng buồn bã, lý do là gì vậy?
------------
민석: 이제 대학 입학 시험이 한 달밖에 안 남았어.Không còn ngoài 1 tháng nữa là kì thi vào đại học năm này rồi
지영: '한 달밖에' 라니? '한 달이나' 남았잖아.
Cậu nói không ngoài một tháng? chẳng phải là còn một tháng đó sao
민석: 한 달 동안 뭘 하겠어? 난 아무리 생각해도 재수를 해야 할 것 같아.
Trong một tháng thì sẽ làm gì chứ? Tớ có suy nghĩ thế nào đi nữa thì có lẽ cũng sẽ phải thi lại
지영: 왜 그렇게 생각하니? 한 달 동안에도 충분히 정리할 수 있어.
Tại sao cậu lại suy nghĩ như vậy? Trong một tháng cũng có thể sắp xếp được đấy
민석: 너는 머리도 좋고 열심히 했으니까 잘할 수 있겠지만, 나는 안 될 게 뻔 해. 그냥 포기하고 마음 편하게 지내는 게 좋겠어.
Cậu thì thông minh, lại chăm chỉ thì thế nào cũng làm tốt, còn tớ thì không được nhứ thế. Thôi thì thì bỏ thi cho thoải mái là tốt nhất
지영: 너는 '우산 장수와 부채 장수' 이야기도 안 들어 봤어? 모든 일은 어떻게 생각하느냐에 따라 다른 거야.
Cậu chưa từng nghe câu chuyện người bán dù và người bán quạt ah? tất cả mọi chuyện sẽ khác tùy theo suy nghĩ như thế nào thôi
민석: 어떻게 다른데?
Khác như thế nào?
지영: 한 달이 남았다는 건 일 주일밖에 없어서 준비할 수 없는 경우보다 훨씬 낫잖아. 그러니까 지금부터라도 최선을 다해.
Cậu hãy nghĩ là còn một tháng sẽ tốt hơn là chỉ còn một tuần và sẽ không chuẩn bị được gì. Vì vậy hãy cố gắng lên từ bây giờ.
민석: 글쎄, 잘 할 수 있을까?
Uh, để xem mình có thể làm được tốt hay không?
II. Từ vựng trong bài
- 비교하다: so sánh
- N-씨네:dòng họ
- 코미디언: nghệ sĩ hài
- 끝: kết thúc
- 놀림: trêu đùa
- 포기하다: từ bỏ
- 함박웃음: cười sảng khoái, cười lớn tiếng
- 한숨: thở dài
- 우거지다: rậm rạp
- 웃음거리: trò cười
- 자식: con cái
- 생계: kế sinh nhai
- 장수: người bán
- 재수하다: thi lại
- 화제: chủ đề
- 긍정적: tính khẳng định
- 잇다: nối, thừa kế
- 부채: quạt, quạt gấp
- 떨어지다: thi trượt
- 터지다: phá ra cười
- 속담: tục ngữ
- 시절: thời kỳ
- 부정적: tính phủ định
- 신나다: rất vui, náo nhiệt
- 제목: tựa đề
III. Ngữ pháp biểu hiện
1. A/V 냐에 따라 다르다: khác theo A/V như thế nào
날씨가 어떠냐에 따라 기분도 달라지곤 해요
Tâm trạng cũng thường khác đi theo thời tiết như thế nào.
여행 비용은 어리로 가느냐에 따라 다릅니다
Phí đi du lịch sẽ khác tùy theo đi đâu nữa.
똑같은 영화도 누구와 보느냐에 따라 느낌이 다릅니다
Bộ phim giống nhau thì cảm giác cũng sẽ khác tùy theo xem với ai
2. N -거리: nhóm. chùm,bọc
사람들의 웃음거리가 되고 싶지 않아요.
Tôi không muốn trở thành trò cười của người khác
그런 일은 화젯거리가 될 만한 일이 아니에요.
Việc đó không là việc đáng để trở thành chùm chủ để để bàn tán.
친구들과 이야깃거리가 없을 때는 그냥 차만 마셔요.
Khi không có mẩu chuyển nào để tám cùng bạn bè thì cứ uống trà vậy.
3. S-으나 S 으나: ."dù: .hay"
어머니들은 비가 오나 눈이 오나 자식들을 걱정하십니다.
Các bà mẹ đều lo lắng cho con cài dù trời mưa hay tuyết rơi.
코미디언은 괴로우나 즐거우나 사람들을 웃겨야해요.
Diễn viên hài dủ buồn hay vui thì cũng phải làm cho người khác cười
이제부터 두 사람은 기쁘나 슬프나 서로 아끼며 살아가겠습니까?.
Hai con từ bây giờ về sau dù lúc buồn khổ hay lúc vui sướng thì cũng sẽ tằn tiện mà sống tốt chứ?
4. A/V 으 ㄹ 게 뻔하다: .Rõ ràng là sẽ
그 책은 제목으 보니 재미없을 게 뻔해요: .
Xem tựa đề cuốn sách đó rõ ràng là không thú vị rồi.
안 봐도 다 알 수 있어. 아직까지 자고 있을 게 뻔해.
Không cần nhìn thấy cũng biết hết rồi. Rõ ràng là đến giờ vẫn còn đang ngủ
저렇게 공부를 안 하니 이번에도 떨어질 게 뻔하지.
Không học hành như thế thì rõ ràng là lần này sẽ thi rớt.
1. A/V 냐에 따라 다르다: khác theo A/V như thế nào
날씨가 어떠냐에 따라 기분도 달라지곤 해요
Tâm trạng cũng thường khác đi theo thời tiết như thế nào.
여행 비용은 어리로 가느냐에 따라 다릅니다
Phí đi du lịch sẽ khác tùy theo đi đâu nữa.
똑같은 영화도 누구와 보느냐에 따라 느낌이 다릅니다
Bộ phim giống nhau thì cảm giác cũng sẽ khác tùy theo xem với ai
2. N -거리: nhóm. chùm,bọc
사람들의 웃음거리가 되고 싶지 않아요.
Tôi không muốn trở thành trò cười của người khác
그런 일은 화젯거리가 될 만한 일이 아니에요.
Việc đó không là việc đáng để trở thành chùm chủ để để bàn tán.
친구들과 이야깃거리가 없을 때는 그냥 차만 마셔요.
Khi không có mẩu chuyển nào để tám cùng bạn bè thì cứ uống trà vậy.
3. S-으나 S 으나: ."dù: .hay"
어머니들은 비가 오나 눈이 오나 자식들을 걱정하십니다.
Các bà mẹ đều lo lắng cho con cài dù trời mưa hay tuyết rơi.
코미디언은 괴로우나 즐거우나 사람들을 웃겨야해요.
Diễn viên hài dủ buồn hay vui thì cũng phải làm cho người khác cười
이제부터 두 사람은 기쁘나 슬프나 서로 아끼며 살아가겠습니까?.
Hai con từ bây giờ về sau dù lúc buồn khổ hay lúc vui sướng thì cũng sẽ tằn tiện mà sống tốt chứ?
4. A/V 으 ㄹ 게 뻔하다: .Rõ ràng là sẽ
그 책은 제목으 보니 재미없을 게 뻔해요: .
Xem tựa đề cuốn sách đó rõ ràng là không thú vị rồi.
안 봐도 다 알 수 있어. 아직까지 자고 있을 게 뻔해.
Không cần nhìn thấy cũng biết hết rồi. Rõ ràng là đến giờ vẫn còn đang ngủ
저렇게 공부를 안 하니 이번에도 떨어질 게 뻔하지.
Không học hành như thế thì rõ ràng là lần này sẽ thi rớt.
// Bài học đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Nếu bạn muốn tìm các bài cũ thì có thể kéo xuống dưới xem bài liên quan hoặc có thể xem bên trên đầu bài có phần "Lưu Trữ" trong mục đó có lưu tất cả các bài cũ.
matongyeu
Tags:
phần mềm nghe, phần mềm chat online, chuyển tiền việt hàn, chuyển tiền hàn việt, du lịch hàn, du học hàn, du lịch châu á, 대학교 유학, 베트남 여행, 베트남 음식, 한국 베트남, 토픽 시험, assian, vietnam, korea.., 서운한국어, tai lieu tieng han, lich thi topik năm 2019, ôn thi topik năm 2019, đề thi topik các năm, 토픽 한국어능력시험, 토픽 책, 토픽 책 구매
Rated 4.6/5 based on 28 votes