다른 일을 찾아보려고 해 - 회화 48


Luyện nghe tiếng Hàn ~ Bài 48. Nghe hội thoại tiếng Hàn và đặc biệt nghe Online ngay trên BlogKimchi.Com sẽ giúp bạn: tăng khả năng nghe hiểu tiếng Hàn | nhạy cảm với phát âm tiếng Hàn sao cho chuẩn | nắm được từ vựng & ngữ pháp ngay trong bài hội thoại.


"Bấm vào đây để nghe" 
"Khi xem trên điện thoại các bạn ấn vào chữ [Listen in browserbên dưới"

I. Nội dung bài nghe
인간의 삶에서 가장 중요한 것은 무엇일까? 건강, , 명예, 사랑등 중요한 것이 많이 있을 것이다. 그러나 사람이 오래 살고, 재산이 많고, 지위가 높고 사랑하는 사람이 있다고 해서 행복해지는 것은 아니다. 아무리 가난해도 보람 있는 일은 무엇일까? 우리는 대부분의 시간을 일을 하면서 보낸다. 그렇게 일을 하면서 보내는  많은 시간이 즐겁지 않다면 그로 인해서 우리의 삶은 피곤하고 힘들 것이다. 그많은 시간을 즐겁고 보람 있게 보내기 위해서는 자기가 좋아하는 일을 선택하고, 그 일에 몰두할 수 있어야 할 것이다. 그렇게 하면 그 일을 하는 동안 즐겁고 그 일의 결과에 대해 보람을 느끼게 될 것이기 때문이다.
Điều gì là quan trọng nhất trong cuộc sống con người? Có nhiều thứ quan trọng như sức khỏe, tiền bạc, danh dự, hay tình yêu. Dù vậy người ta nói rằng người yêu địa vị, nhiều tài sản, và sống lâu, nhưng lại không phải là hạnh phúc. Dù nghèo thì điều gì là đáng giá? Chúng ta sử dụng hầu hết thời gian để làm việc. Trong khi làm việc như vậy, nếu nhiều thời gian trôi qua lại không vui vẻ, thì cuộc sống của chúng ta sẽ vất vả và mệt mỏi. Để sử dụng thời gian một cách hiệu quả và vui vẻ ở mức độ nào đó, mình phải chọn việc mình thích và có thể làm việc say mê. Bởi vì nếu như vậy thì ta có thể cảm thấy hiệu quả trong công việc và vui vẻ trong khi làm việc.
진수: 회사를 옮긴 지 일 년도 안 됐는데 또 옮기려고 해?
Jinsu:    Việc không thể chuyển công ty trong vòng 1 năm, nhưng mà cậu có ý định chuyển chứ?
영미: 그래. 근무 조건도 안 좋고 월급도 다른 회사에 비해서 적기도 하고.
Youngmee: Ừ. Điều kiện làm việc cũng không tốt và lương so với công ty khác thì cũng thấp hơn.
진수: 다른 회사 월급이 많아 봤자 얼마나 많겠어? 내가 보기에는 근무 조건은 그만하면 괜찮은 것 같은데.
Jinsu:   Kể cả lương các công ty khác cao, thế cao bao nhiêu? Như mình thấy điều kiện làm việc vừa đủ thì cũng không sao mà.
영미: 이번에는 아주 그만두고 다른 일을 찾아보려고 해.
Youngmee: Mình sẽ thôi việc thật lần này và tìm một việc khác.
진수: 무슨 말이야? 지금 하고 있는 일이 적성에 안 맞아?
Jinsu:  Cậu nói gì vậy? Hiện giờ công việc hiện tại không phù hợp với năng lực của cậu à?
영미: 그런 것 같아. 월급이나 근무 조건 못지않게 적성도 중요하지 않니? 나하고 좀 안 맞는 것 같아.
Youngmee:  Hình như vậy. Lương hay điều kiện công việc cũng không kém quan trọng như năng lực? Có vẻ nó không phù hợp lắm với mình.
진수: 그건 그렇지. 자기가 하는 일이 적성에 안 맞으면 마지못해 하게 될 뿐이지.
Jinsu:  Đúng vậy. Nếu công việc cậu làm mà không phù hợp với năng lực thì chỉ làm miễn cưỡng thôi.
영미: 그래. 일이 즐겁지 않으니까 다른 생활도 신이 안 나.
Youngmee: Ừ.  Bởi vì làm việc mà không vui vẻ thì các thứ khác cũng không ra gì.
진수: 그건 문제로구나. 직업을 구할 때는 일에 불과한 것보다는 자기가 보람을 느낄 수 있는 일을 선택해야겠지.
Jinsu:   Cái này chẳng phải là vấn đề sao!  Cậu phải chọn công việc mà cảm thấy hiệu quả hơn là việc làm để có việc.


II. Từ vựng trong bài
  1. 적성/năng lực, khả năng
  2. 삶/cuộc sống
  3. 명예/danh dự
  4. (으)로 인해서/ Vì...
  5. 근무/làm việc
  6. -아/어 봤자/mặc dù
  7. 그만하다/mức độ đó, chừng đó
  8. 못지않게/không kém gì
  9. 마지못해/không bằng lòng, miễn cưỡng
  10. 에 불과하다/chỉ là
  11. 가뭄/hạn hán
  12. 식물/thực vật, cây cối
  13. 말라 죽다/héo, tàn úa
  14. 아예/mới bắt đầu
  15. 그저/chỉ đơn thuần
  16. 정성/lòng thành, tấm lòng
  17. 보험/bảo hiểm
  18. 분위기/bầu không khí
  19. 어쨌든/thế nào cũng dược, dù sao đi nữa
  20. 규모/quy mô
  21. 대기업/doanh nghiệp lớn
  22. 중소기업/doanh nghiệp vừa và nhỏ
  23. 여가/thời gian rỗi rãi
  24. 보조/hỗ trợ, ủng hộ, giúp đỡ
  25. 어학연수/viện ngôn ngữ học
  26. 승진/thăng cấp, thăng bậc
  27. 보장/bảo lãnh
  28. 기혼/kết hôn
  29. 취업난/khó tìm việc
  30. 무직/thất nghiệp, không việc làm
  31. 존재/tồn tại
III. Ngữ pháp biểu hiện câu

1. N으로 인해서 :  Vì N
그는 교통사고로 인해 병원에 입원하고 있다.
Anh ta vì tai nạn giao thông nên phải nhập viện.
그 전쟁으로 인해서 많은 사람들이 목숨을 잃었습니다.
Vì chiến tranh đó nên có rất nhiều người phải bỏ mạng sống.
그해 여름은 심한 가뭄으로 인해서 많은 식물들이 말라 죽게 되었습니다.
Vì mùa hè năm đó hạn hán nghiêm trọng nên nhiều loại cây bị chết.

2. A/V-아/어 봤자 : kể cả, mà xem, đi nữa
비싸 봤자 얼마나 비싸다고 그래?  그 정도는 사 줄 수 있어.
Kể cả nó có đắt đi chăng nữa thì giá của nó là bao nhiêu vậy? Tầm đó thì tớ có thể mua được.
지금 가 봤자 무슨 소용이 있어. 만날 수도 없을 텐데.
Kể cả có đi bây giờ thì làm được gì! Chúng ta còn không gặp được ý.
해 봤자 안 되는 일이니까 아예 하지 마.
Kể cả có cố gắng cũng không thể làm được thê nên tất cả đừng làm nữa.

3.  아주 V :  đi thật à, về thật à,...
이번에 일본에 가신다고요? 아주 가세요?
Tôi nghe nói là lần này anh sẽ đi Nhật. Anh đi thật đó à?
이제 한국에 아주 돌아오셨나요?
Giờ anh về Hàn Quốc thật à?
두 사람이 이번에는 아주 헤어졌대요?
Hai người họ lần này chia tay thật sự à?


4. N에 못지않게 :   Không kém gì
동생이 형에 못지않게 운동을 잘해요.
Em trai chơi thể thao không kém gì anh trai.
이 도시도 서울 못지않게 교통이 복잡해요
Thủ đô này giao thông phức tạp không kém gì Seoul.
자동차 산업 못지않게 발달한 분야는 무엇입니까?
Lĩnh vực gì phái triển không kém công nghiệp ôtô?

5. 마지못해 V :  miễn cưỡng, ép buộc
먹고 싶지 않은데 마지못해 먹는 것 같았습니다.
Tôi không thích ăn cái đó nhưng vẫn phải ăn.
마지못해 하는 일은 언제나 잘못되기 쉽지요.
Làm việc miễn cưỡng thì dễ thường xuyên mắc lỗi.
가고 싶지 않았는데 마지못해 따라갔다.
Tôi không thích đi nhưng mà vẫn phải theo đi.

6. N-이로구나 :  chẳng phải là....sao, nhỉ, còn gì.
저 사람이 그 유명한 가수로구나!
Người đó là chẳng phải là người ca sỹ nổi tiếng đó sao!
이 그림이 바로 금강산을 그린 그림이로구나!
Bức tranh này chẳng phải vẽ về núi Gumgang nhỉ!
참, 오늘이 공휴일이로구나! 그것도 모르고 우체국에 왔네.
Ồ, hôm nay là chẳng phải là ngày nghỉ còn gì. Tôi ko rõ nên tôi đến bưu điện.

7.  N에 불과하다 :  chỉ là
그 것은 생가보다 복잡하지 않아요. 간단한 일에 불과합니다.
Cái đó không phức tạp như suy nghĩ. Chỉ là việc đơn giản.
별로 대단히 일이 아니에요. 그저 누구나 할 수 있는 일에 불과할 뿐이에요.
Không thật sự là việc đặc biệt. Nó chỉ là việc rất đơn giản gần như bất cứ ai cũng có thể làm được
작은 정성에 불과한 것이니 받아 주세요.
Đây chỉ là 1 chút lòng thành thôi nên anh/chị nhận cho.

// Bài học đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Nếu bạn muốn tìm các bài cũ thì có thể kéo xuống dưới xem bài liên quan hoặc có thể xem bên trên đầu bài có phần "Lưu Trữ" trong mục đó có lưu tất cả các bài cũ...


Nguồn #Koreantopik
Tags:
du học hàn, du lịch châu á, 대학교 유학, 베트남 여행, 베트남 음식, 한국 베트남, 토픽 시험, assian, vietnam, korea.., 서운한국어, tai lieu tieng han, lich thi topik năm 2019, ôn thi topik năm 2019, đề thi topik các năm, 토픽 한국어능력시험, 토픽 책, 토픽 책 구매

Rated 4.6/5 based on 28 votes