"Nội dung bài nghe hôm này liên quan đến các từ vựng về điện ảnh truyền hình" - Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn - với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc đến 2 ngữ pháp là (으)ㄴ지/는지 모르다, ㄴ데도/는데도 và 아/어/해 버리다.
엘레나: 아니요. 처음에는 좀 봤는데, 요즘은 바빠서 잘 못 봐요.
바야르: 그래요? 얼마나 재미있는지 몰라요.
엘레나: 그 드라마 시청률이 높다고 하더라고요. 그런데 여자 주인공은 어떻게 됐어요?
바야르: 부모님이 반대하시는데도 그 남자하고 결혼을 해 버렸어요.
엘레나: 정말요? 재방송이라도 봐야겠네요. 여자 주인공이 연기력이 정말 뛰어나더라고요.
바야르: 오늘은 더 재미있을 거 같아요. 꼭 보세요.
Cậu xem phim "Bí Mật" chưa?
엘레나: 아니요. 처음에는 좀 봤는데, 요즘은 바빠서 잘 못 봐요.
Chưa, hồi mới đầu có xem mà dạo này bận quá không có xem được.
바야르: 그래요? 얼마나 재미있는지 몰라요.
Vậy ah, hay không tưởng tượng nổi luôn.
엘레나: 그 드라마 시청률이 높다고 하더라고요. 그런데 여자 주인공은 어떻게 됐어요?
Phim ấy tỷ lệ người xem cao lắm luôn, nhưng mà cô diễn viên chính tình hình sao rồi?
바야르: 부모님이 반대하시는데도 그 남자하고 결혼을 해 버렸어요.
Dù bố mẹ bả ngăn cấm nhưng vẫn kết hôn với anh tràng đó rồi.
엘레나: 정말요? 재방송이라도 봐야겠네요. 여자 주인공이 연기력이 정말 뛰어나더라고요.
Thật á? Chắc phải xem kênh chiếu lại mới được, cô diễn viên chính diễn xuất đỉnh thật.
바야르: 오늘은 더 재미있을 거 같아요. 꼭 보세요.
Hôm nay sẽ còn thú vị hơn nữa, nhớ xem đi.
명동에 어떻게 가요? + 가르쳐 주세요
Bạn có biết đường đến Myeongdong đi như thế nào? + Xin hãy chỉ cho tôi
==> Xin hãy chỉ cho tôi đường đến Myeongdong
어제 무엇을 했는지 생각이 안 나요
Tôi không nhớ hôm qua tôi đã làm gì
저 분이 누구인지 모르겠어요
Tôi không biết vị kia là ai
( Các bạn lưu ý viết đúng chính tả (으)ㄴ지/는지(có khoảng cách)모르다 - Bởi nếu viết không cách sẽ thành 1 ngữ pháp khác lý do tại sao bạn xem trường hợp viết không cách sẽ sai chính tả như nào TẠI ĐÂY)
4.2. Ngữ pháp ㄴ데도/는데도: Mặc dù...
N인데도 (dùng cho danh từ )
하도 일이 많아서 일요일인데도 회사에 갔어요
Việc quá nhiều nên dù là ngày chủ nhật vẫn đến cty
A/V(으)ㄴ/는데도: (thì hiện tại)
찌개가 매운데도 아이가 잘 먹어요
Canh dù cay nhưng đứa bé vẫn ăn giỏi
A/V았/었는데도: mặc dù ,dù đã ...(thì quá khứ )
한 시간이나 기다렸는데도 친구가 오지 않았어
cho dù tôi đã đợi hơn 1 h nhưng bạn vẫn k đến
4.3. Ngữ pháp 아/어/해 버리다: (어떤 상황이나 행동이 완전히 끝났음을 나타냄.) Hành động nào đó kết thúc một cách hoàn toàn sạch sẽ. (Chi tiết ngữ pháp này các bạn có thể xem riêng TẠI ĐÂY)
남은 음식을 모두 먹어 버렸어요.
Tất cả đồ ăn dư đã dùng hết sạch
친구가 아무 말 없이 그냥 가 버렸어요.
Bạn nó éo nói câu gì cứ thế đi *ẹ nó rồi
1. Một số từ vựng đọc trước khi nghe:
- 드라마: Phim điện ảnh
- 시청률이 높다: Tỷ lệ người xem cao
- 주인공: Diễn viên chính
- 반대하다: Phản đối
- 재방송: Phát sóng lại, chiếu lại
- 연기력: Khả năng diễn suất
- 뛰어나다: Nổi trội, xuất sắc
2. Nội dung bài nghe:
바야르: 드라마 ‘비밀’ 봐요?엘레나: 아니요. 처음에는 좀 봤는데, 요즘은 바빠서 잘 못 봐요.
바야르: 그래요? 얼마나 재미있는지 몰라요.
엘레나: 그 드라마 시청률이 높다고 하더라고요. 그런데 여자 주인공은 어떻게 됐어요?
바야르: 부모님이 반대하시는데도 그 남자하고 결혼을 해 버렸어요.
엘레나: 정말요? 재방송이라도 봐야겠네요. 여자 주인공이 연기력이 정말 뛰어나더라고요.
바야르: 오늘은 더 재미있을 거 같아요. 꼭 보세요.
3. Vietsub bài nghe:
바야르: 드라마 ‘비밀’ 봐요?Cậu xem phim "Bí Mật" chưa?
엘레나: 아니요. 처음에는 좀 봤는데, 요즘은 바빠서 잘 못 봐요.
Chưa, hồi mới đầu có xem mà dạo này bận quá không có xem được.
바야르: 그래요? 얼마나 재미있는지 몰라요.
Vậy ah, hay không tưởng tượng nổi luôn.
엘레나: 그 드라마 시청률이 높다고 하더라고요. 그런데 여자 주인공은 어떻게 됐어요?
Phim ấy tỷ lệ người xem cao lắm luôn, nhưng mà cô diễn viên chính tình hình sao rồi?
바야르: 부모님이 반대하시는데도 그 남자하고 결혼을 해 버렸어요.
Dù bố mẹ bả ngăn cấm nhưng vẫn kết hôn với anh tràng đó rồi.
엘레나: 정말요? 재방송이라도 봐야겠네요. 여자 주인공이 연기력이 정말 뛰어나더라고요.
Thật á? Chắc phải xem kênh chiếu lại mới được, cô diễn viên chính diễn xuất đỉnh thật.
바야르: 오늘은 더 재미있을 거 같아요. 꼭 보세요.
Hôm nay sẽ còn thú vị hơn nữa, nhớ xem đi.
4. Ngữ pháp biểu hiện
4.1. Ngữ pháp (으)ㄴ지/는지 모르다: Là vĩ tố liên kết thường dùng để kết hợp với các đại từ ghi vấn như: ai/cái gì/ở đâu/khi nào/như thế nào và các động từ 알다(biết), 모르다(không biết),궁금하다(thắc mắc), 질문하다(hỏi), 조사하다(điều tra),알아보다 (tìm hiểu), 생각나다(nhớ),말하다(nói), 가르치다(dạy). Cấu trúc này được dùng để diễn tả ghi vấn cùng với các đại từ và động từ mô tả trên.명동에 어떻게 가요? + 가르쳐 주세요
Bạn có biết đường đến Myeongdong đi như thế nào? + Xin hãy chỉ cho tôi
==> Xin hãy chỉ cho tôi đường đến Myeongdong
어제 무엇을 했는지 생각이 안 나요
Tôi không nhớ hôm qua tôi đã làm gì
저 분이 누구인지 모르겠어요
Tôi không biết vị kia là ai
( Các bạn lưu ý viết đúng chính tả (으)ㄴ지/는지(có khoảng cách)모르다 - Bởi nếu viết không cách sẽ thành 1 ngữ pháp khác lý do tại sao bạn xem trường hợp viết không cách sẽ sai chính tả như nào TẠI ĐÂY)
4.2. Ngữ pháp ㄴ데도/는데도: Mặc dù...
N인데도 (dùng cho danh từ )
하도 일이 많아서 일요일인데도 회사에 갔어요
Việc quá nhiều nên dù là ngày chủ nhật vẫn đến cty
A/V(으)ㄴ/는데도: (thì hiện tại)
찌개가 매운데도 아이가 잘 먹어요
Canh dù cay nhưng đứa bé vẫn ăn giỏi
A/V았/었는데도: mặc dù ,dù đã ...(thì quá khứ )
한 시간이나 기다렸는데도 친구가 오지 않았어
cho dù tôi đã đợi hơn 1 h nhưng bạn vẫn k đến
4.3. Ngữ pháp 아/어/해 버리다: (어떤 상황이나 행동이 완전히 끝났음을 나타냄.) Hành động nào đó kết thúc một cách hoàn toàn sạch sẽ. (Chi tiết ngữ pháp này các bạn có thể xem riêng TẠI ĐÂY)
남은 음식을 모두 먹어 버렸어요.
Tất cả đồ ăn dư đã dùng hết sạch
친구가 아무 말 없이 그냥 가 버렸어요.
Bạn nó éo nói câu gì cứ thế đi *ẹ nó rồi
Rated 4.6/5 based on 28 votes