Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn - với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. 매일 한국어회화 연습하자!
Bật phát bài nghe
1. Nội dung bài nghe
엄마: 친구랑 재미있게 놀았니? 뭐하고 놀았어?
Mẹ: Con chơi với bạn có vui không? Các con chơi gì thế?
수미: 여러 나라 위치 맞히기 놀이를 했어요.
Su-mi: Dạ, tụi con chơi trò tìm vị trí của những nước trên thế giới.
엄마: 어떻게 하는 건데?
Mẹ: Như thế nào nào?
수미: 먼저 한 사람이 나라 이름을 말하고 어디에 있냐고 해요. 그럼 다른
사람이 그 나라의 위치를 말하는 거예요.
Su-mi: Dạ, trước hết thì một người nói tên của một nước và hỏi xem nước đó ở đâu. Thế là người còn lại sẽ nói lên vị trí của nước đó.
엄마: 재미있겠구나. 어렵지 않니?
Mẹ: Vui quá nhỉ! Có khó không con?
수미: 아시아의 나라들은 쉽지만 유럽에 있는 나라들은 헷갈려요. 그래도 정말 재미있었어요.
Su-mi: Những nước ở châu Á thì dễ nhưng những nước ở châu Âu thì hơi rắc rối một chút ạ. Thế nhưng cũng vui lắm, Mẹ ạ.
엄마: 다른 친구들은 뭐라고 해?
Mẹ: Các bạn khác phản ứng thế nào ? (Các bạn khác nói sao?)
수미: 친구들도 재미있다고 내일도 또 만나서 할 거냐고 했어요.
Su-mi: Dạ, các bạn ấy cũng nói là rất thú vị và hỏi con ngày mai có cùng chơi nữa không ạ.
- 위치: vị trí
- 맞히다: đoán đúng
- 유럽: châu Âu
- 헷갈리다: rắc rối, lẫn lộn
- -보고: với
2. Ngữ pháp biểu hiện
1. Ngữ pháp 냐고 해요: Nói gián tiếp câu nghi vấn, nói lại câu hỏi của người khác
지영이가 나보고 어디에서 왔냐고 해요.
Jiuong đã hỏi tôi đến từ đâu?
형이 나보고 어제 영화가 어땠냐고 해요.
Huong đã hỏi tôi hôm xem phim thấy thể nào?
엄마가 내일 몇 시에 끝나냐고 해요.
Mẹ đã hỏi tôi ngày mai mấy giờ thì kết thúc?
2. Ngữ pháp (으)ㄹ 거냐고 해요: Nói gián tiếp thì tương lai
민수가 언제 만날 거냐고 해요.
Minsu hỏi khi nào thì gặp nhao
언니가 과자를 사 왔는데 같이 먹을 거냐고 해요.
Chị đã mua bánh rồi và bảo tôi cùng ăn
엄마가 숙제는 언제 할 거냐고
Mẹ tôi hỏi khi nào thì tôi làm bài tập
//Bài đọc đến đây là cứt nát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem thêm các bài cùng chủ này xem chuyên mục "한국어회화". Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn - tiếng Hàn (tra ngữ pháp...tài liệu..vv) các bạn truy cập "Tìm thông tin"..
Rated 4.6/5 based on 28 votes