1. Ngữ pháp: 자마자
※ 어떤 상황에 이어 바로 다음 상황이 있음을 나타냄.
※ Ngay sau khi kết thúc một hành động xảy ra một hành động tiếp theo
학생들은 수업이 끝나자마자 밖으로 나갔어요.
Học sinh ngay sau khi kết thúc tiếp học đã đi ra ngoài
아이가 그 사람을 보자마자 울었어요.
Đứa trẻ nhìn thấy người đấy là khóc ngay
집에 오자마자 손부터 씻어요.
Về đến nhà rửa tay ngay
밥을 먹자마자 잠이 들었어요.
Vừa ăn xong cái là buồn ngủ ngay
버스 정류장에 도착하자마자 버스가 왔어요.
Vừa đến trạm xe bus thì xe tới
가: 벌써 다 먹었어요?
Vừa mới mà đã ăn hết rồi à?
나: 네, 배가 고파서 음식이 (나오자마자) 다 먹어 버렸어요.
Vâng đói quá nên đồ ăn ra là ăn hết luôn
가: 어젯밤에 전화했는데 왜 안 받았어요?
Đêm qua gọi điện sao không nghe?
나: 미안해요. 어제 너무 피곤해서 침대에 (눕자마자) 잠이 들었어요.
Xin lỗi nhé, hôm qua mệt quá nên vừa nằm cái là ngủ ngay.
가: 결혼은 언제 하셨어요?
Đã kết hôn khi nào vậy?
나: 대학교를 (졸업하자마자) 바로 결혼했어요.
Ngay sau khi tốt nghiệp là kết hôn luôn
2. Ngữ pháp: 으려다가
※ 어떤 목적이나 의도를 가진 행동이 중단되거나 다른 행동으로 바뀜.
※ Định làm hành động/ việc gì đó nhưng đã dừng lại/từ bỏ hoặc chuyển hướng hành động khác.
유학을 가려다가 포기하고 취직을 했어요.
Đã định đi học nhưng từ bỏ và xin việc.
커피를 마시려다가 녹차를 마셨어요.
Đã định uống cafe rồi thôi lại uống trà.
운동을 하려다가 비가 와서 집에서 쉬었어요.
Định tập thể dục mà lại mưa nên đã ở nhà nghỉ
빵을 만들려다가 귀찮아서 그냥 사먹었어요.
Định làm bánh ăn mà thấy rắc rồi nên thôi lại đi mua bánh ăn.
치마를 입으려다가 그냥 바지를 입었어요.
Đã định mặc váy lại thôi cứ thế mặc quần dài(bò)
어제 산 구두가 작아서 바꾸려다가 동생을 주었어요.
Giày hôm qua mua bị nhỏ định đi đổi lại thôi cho đứa em.
가: 선생님께 편지를 썼어요?
Viết thư cho giáo viên chưa?
나: 아니요, 편지를 (쓰려다가) 이메일로 보냈어요.
Dạ ko, định viết thư rồi lại thôi đã gửi email rồi ah
가: 어제 친구들을 만났어요?
Hôm qua gặp bạn bè rồi chứ
나: 아니요, 만나러 (가려다가) 피곤해서 그만뒀어요.
Chưa, định đi gặp rồi mà thấy mệt lại thôi
3. Ngữ pháp: 을까 하다
※ 추측이나 의지를 나타냄.
※ Dự đoán/ ý trí của người nói
퇴근 후에 친구와 영화를 볼까 해요.
Sau khi tan làm định đi xem phim với bạn
내년에 대학을 졸업하면 유학을 갈까 해요.
Sang năm tốt nghiệp đại học xong sẽ đi du học
저는 결혼을 하지 않고 혼자 살까 해요.
Tôi không kết hôn mà sẽ sống một mình
저녁에 집에서 삼겹살을 구워 먹을까 해요.
Buổi tối ở nhà sẽ nướng thịt ba chỉ ăn
이제부터 매일 공원에서 걷기 운동을 할까 해요.
Từ bây giờ ngày nào cũng sẽ ra công viên tập thể dụng
가: 이번 방학에 뭐 할 거예요?
Kì nghỉ này định làm gì?
나: 생활비가 모자라서 아르바이트를 (할까해요).
Sẽ đi làm thêm để giành tiền sinh hoạt phí
가: 졸업하면 뭐 할 거예요?
Tốt nghiệp rồi sẽ làm gì?
나: 대학원에 (진학할까 해요).
Sẽ đăng kí lên học cao học
가: 내일 축제 때 뭐 입을 거예요?
Ngày mai có lễ hội sẽ mặc gì?
나: 한복을 ( 입을까 해요).
Ngày mai sẽ mặc Hanbook (quần áo truyền thống HQ)
가: 영수 씨, 식사를 하자마자 바로 일을 해요?
Youngsu này ăn xong làm việc ngay à?
나: 아까 끝내려다가 못한 것이 있어서요.
Vừa nãy định nghỉ mà có việc còn chưa xong
가: 그래도 잠깐 쉬었다가 하세요. 소화도 안 되겠어요.
Dù có vậy cũng phải nghỉ một chút rồi mới làm chứ, chắc không tiêu nổi.
나: 네, 안 그래도 조금만 더하고 쉴까 해요.
Vâng, tôi cũng cũng định làm thêm chút nữa là nghỉ à.
가: 영수 씨, 식사를 하자마자 바로 일을 해요?
Youngsu này ăn xong làm việc ngay à?
나: 아까 끝내려다가 못한 것이 있어서요.
Vừa nãy định nghỉ mà có việc còn chưa xong
가: 그래도 잠깐 쉬었다가 하세요. 소화도 안 되겠어요.
Dù có vậy cũng phải nghỉ một chút rồi mới làm chứ, chắc không tiêu nổi.
나: 네, 안 그래도 조금만 더하고 쉴까 해요.
Vâng, tôi cũng cũng định làm thêm chút nữa là nghỉ à.
(*Tài liệu mastertopik ~ Vietsub Blogkimchi)
//Bài đọc đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem các bài cùng chủ này xem chuyên mục "문법TOPIK3.4". Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn - tiếng Hàn (tra ngữ pháp...tài liệu..vv) các bạn truy cập "Tìm thông tin"..
Rated 4.6/5 based on 28 votes