TOPIK 한국어능력시험
"Bấm vào đây nghe và bắt đầu làm bài" "Nếu xem trên điện thoại các bạn ấn vào chữ [Listen in browser] bên dưới"
※ [4~8]다음 대화를 잘 듣고 이어질 수 있는 말을 고르십시오.(각 2점)
4.
① 점심시간이 몇 시예요?
② 점심 맛있게 드셨어요?
③ 빨리 정리하고 나가죠.
④ 지금은 배가 안 고픈데요.
5.
① 농구 경기 보러 꼭 오면 좋겠어요.
② 잘할 수 있을 테니까 걱정하지 마세요.
③ 바빠서 연습 경기에 많이 못 갔거든요.
④ 체육 대회가 끝나고 나니까 피곤하네요.
6.
① 네.일할 곳을 찾고 있어요.
② 네.제가 대신 해 드릴게요.
③ 네.좀 알아봐 주면 좋겠어요.
④ 네.그 친구는 아르바이트해요.
7.
① 그래요?그럼 창문을 닫아야겠네요.
② 정말요?그럼 에어컨 좀 켜 주세요.
③ 맞아요.많이 덥지 않아서 다행이에요.
④ 글쎄요.아마 사무실은 열려 있을 거예요.
8.
① 참석자 명단은 아까 드렸는데요.
② 회의에 참석해 주셔서 감사해요.
③ 이쪽 자리로 와서 앉으시면 돼요.
④ 그럼 확실히 정해지면 알려 주세요.
______ Dịch & Đáp án______
※ [4~8] Nghe hội thoại và chọn câu có thể tiếp nối
4.
남자 : 점심시간인데 식사하러 갑시다.
Giờ cơm trưa rồi đi ăn thôi
여자 : 벌써 시간이 그렇게 됐어요?그러고 보니 배가 고프네요.
Nhanh thật đã đến giờ rồi, cũng thấy đói thật
남자 : _________________
① 점심시간이 몇 시예요?
Giờ cơm trưa là mấy giờ?
② 점심 맛있게 드셨어요?
Đã ăn cơm trưa rồi chứ?
③ 빨리 정리하고 나가죠.
Nhanh sắp xếp rồi đi chứ
④ 지금은 배가 안 고픈데요.
Bây giờ không có còn đau bụng
=> Đáp án: 3
5.
여자 : 민수 씨,이번 체육 대회에 농구 선수로 나간다면서요?
Minsu à, đại hội thể thao này có ra chơi bóng rổ chứ?
남자 : 네. 그런데 연습을 많이 못 해서 잘할 수 있을지 모르겠어요.
Dạ có ah, nhưng tập luyện không được nhiều không biết có chơi tốt được không.
여자 : ________________
① 농구 경기 보러 꼭 오면 좋겠어요.
Đến được trận thi đấu bóng rổ thì tốt
② 잘할 수 있을 테니까 걱정하지 마세요.
Sẽ làm tốt thôi đừng có lo lắng
③ 바빠서 연습 경기에 많이 못 갔거든요.
Vì bận quá không đến luyện tập thi đấu được
④ 체육 대회가 끝나고 나니까 피곤하네요.
Kết thúc đại hội thể thao có vẻ mệt nhỉ
=> Đáp án: 2
6. 남자 : 지영 씨,혹시 친구 중에 아르바이트할 만한 사람이 있을까요?
Jiung à có bạn nào làm thêm tốt không?
여자 : 글쎄요. 잘 모르겠는데 친구들한테 한번 물어볼까요?
Để xem nào, cũng không chắc lắm để hỏi bạn bè xem sao đã.
남자 : _________________
① 네. 일할 곳을 찾고 있어요.
Vâng, đang tìm chỗ làm
② 네. 제가 대신 해 드릴게요.
Vâng, tôi sẽ làm thay cho.
③ 네. 좀 알아봐 주면 좋겠어요.
Vâng, hỏi giúp được thì tốt quá.
④ 네. 그 친구는 아르바이트해요.
Vâng, bạn đó đang làm thêm
=> Đáp án: 3
7.
여자 : 지금 사무실이 많이 더운 것 같지 않아요?에어컨 좀 켤까요?
Bây giờ văn phòng hình như nóng quá, bật điều hòa nên chút được không?
남자 : 에어컨은 켰어요. 제가 환기하려고 좀 전에 창문을 열어 놔서 그런가 봐요.
Bật điều hòa rồi, chắc tại vừa nãy để thoáng trong phòng đã mở cửa sổ.
여자 : ___________________
① 그래요? 그럼 창문을 닫아야겠네요.
Vậy ah, Vậy chắc phải đóng cửa sổ
② 정말요? 그럼 에어컨 좀 켜 주세요.
Thật á, vậy bật giúp điều hòa nên nhé
③ 맞아요. 많이 덥지 않아서 다행이에요.
Đúng rồi, thật may không nóng quá
④ 글쎄요. 아마 사무실은 열려 있을 거예요.
Để xem, có khi văn phòng đang mở cửa.
=> Đáp án: 1
8.
여자 : 김 선생님, 이번 회의 참석자 명단 좀 주시겠어요? 자리 배치표를 만들어야 해서요.
Cô Kim ah buổi họp lần này đã đưa ra danh sách người tham dự rồi chứ. Cần có để bố trí chỗ ngôi.
남자 : 아, 네. 그런데 아직 참석 인원이 확실하지 않은데요.
Vâng ah, nhưng mà vẫn chưa chắc chắc số người tham gia được.
여자 : ____________
① 참석자 명단은 아까 드렸는데요.
Vừa nãy đã gửi danh sách người than dự rồi
② 회의에 참석해 주셔서 감사해요.
Cảm ơn vì đã tới tham gia buổi hội/họp
③ 이쪽 자리로 와서 앉으시면 돼요.
Mời ngồi vào chỗ này
④ 그럼 확실히 정해지면 알려 주세요.
Vậy khi nào quyết định chắc chắn thì báo cho tôi
=> Đáp án: 4
Rated 4.6/5 based on 28 votes