Tiếp tục cùng làm bài thi Topik đề 37 câu 4~8 ở bài trước Luyện nghe TOPIK(37) | 1~3 đã xong bạn nào chưa xem thì check lại nhé. Nếu bạn chưa có đề và đáp án các đề Topik cũ thì vào tải đề Topik để tải các đề Topik cũ nhé.
#TIP: Để khai thác bài học hiệu quả các bạn tiến hành lần lượt cố gắng nghe 1~2 lần và tự tìm đáp án, sau đó hãy xem từ vựng - rồi đến bài nghe tự dịch và cuối cùng đọc tham khảo bài dịch hoàn chỉnh.
※ [4~8] 다음 대화를 잘 듣고 이어질 수 있는 말을 고르십시오. (각 2점)
4.
① 제시간에 도착해서 다행이야.
② 수업 끝나고 가도 늦지 않아.
③ 강연은 누구든지 들을 수 있어.
④ 시간이 얼마나 걸릴지 모르겠어.
5.
① 정말 좋은 기회니까 잘 쉬고 와요.
② 그렇게 하고 싶어하는 줄 몰랐어요.
③ 특별히 휴가를 낼 만큼 바빴나 봐요.
④ 그래도 가기로 한 건데 잘 해 보세요.
6.
① 바꿔 주면 좋겠는데.
② 물어볼 필요는 없겠지.
③ 날짜가 지났을지 몰라.
④ 빨리 입어 볼 걸 그랬어.
7.
① 저도 가게에 가서 사야겠어요.
② 그 집 연락처 좀 알려 주세요.
③ 아침을 준비하려면 바쁘겠어요.
④ 일할 때 먹을 수 있어서 좋아요
8.
① 며칠 더 걸릴 것 같습니다.
② 이미 전시회를 시작했습니다.
③ 다음 달에 초대하려고 합니다.
④ 계획보다 늦게 올 것 같습니다.
______ Dịch và đáp án______
※ [4~8] 다음 대화를 잘 듣고 이어질 수 있는 말을 고르십시오. (각 2점)
Nghe và chọn hành động tiếp theo phù hợp
4.
남자: 소설가 박인수 씨가 오늘 강연하러 학교에 온대.
Hôm nay có buổi diễn thuyết của Nhà tiểu thuyết gia Park In Su đấy
여자: 그래? 몇 시 시작인데? 난 3시까지 수업이 있어서.
Vậy ah, mấy giờ bắt đầu thế, mình có tiết học tới 3 giờ cơ.
남자: __________
① 제시간에 도착해서 다행이야.
Đến đúng giờ bắt đầu may quá
② 수업 끝나고 가도 늦지 않아.
Kết thúc tiết học đến cũng ko có muộn
③ 강연은 누구든지 들을 수 있어.
Buổi diễn thuyết ai cũng có thể vào nghe
④ 시간이 얼마나 걸릴지 모르겠어.
Mất bao lâu cũng không biết được.
=> Đáp án: ②
5.
남자: 수진 씨, 다음 주부터 봉사 활동 간다면서요?
Suji này, từ tuần sau đi hoạt động tình nguyện sao
여자: 네. 꼭 해 보고 싶었던 일이라 휴가를 냈어요.
Uh đã rất muốn làm nên kì nghỉ này sẽ làm việc này
남자: __________
① 정말 좋은 기회니까 잘 쉬고 와요.
Thật sự là cơ hội tốt nên nghỉ ngơi cho tốt
② 그렇게 하고 싶어하는 줄 몰랐어요.
Không ngờ là muốn làm như thế luôn đấy
③ 특별히 휴가를 낼 만큼 바빴나 봐요.
Giống như một kì nghỉ đặc biệt chắc bận lắm đây
④ 그래도 가기로 한 건데 잘 해 보세요.
Dù sao thì cũng đã định đi rồi, đi thuận lợi nhé.
=> Đáp án: ②
6.
여자: 이거 교환 기간이 지났는데 바꿀 수 있을까?
Cái này hết thời gian đổi trả rồi liệu có đổi được không?
남자: 한 번도 안 입었으니까 한번 물어봐.
Chưa mặc lần nào mà nên cứ hỏi thử xem
여자: __________
① 바꿔 주면 좋겠는데.
Đổi được cho thì tốt quá
② 물어볼 필요는 없겠지.
Chắc chả cần hỏi đâu
③ 날짜가 지났을지 몰라.
Không biết là đã qua ngày mất
④ 빨리 입어 볼 걸 그랬어.
Đáng nhẽ nên mặc rồi chứ
=> Đáp án: ①
7.
남자: 수민 씨, 요즘도 아침 식사를 배달해 먹어요?
Sumin này, dạo này buổi sáng vẫn gọi giao hàng đồ ăn à?
여자: 네, 한 달쯤 됐는데요. 아침에 여유가 있어서 좋은 것 같아요.
Vâng được một tháng rồi ah,vì buổi sáng có thời gian rảnh nên thích ăn sáng.
남자: __________
① 저도 가게에 가서 사야겠어요.
Chắc tôi cũng phải đi mua mới được
Chắc tôi cũng phải đi mua mới được
② 그 집 연락처 좀 알려 주세요.
Cho tôi xin liên lạc của quán đó đi
Cho tôi xin liên lạc của quán đó đi
③ 아침을 준비하려면 바쁘겠어요.
Buổi sáng phải chuẩn bị nên chắc bận lắm
Buổi sáng phải chuẩn bị nên chắc bận lắm
④ 일할 때 먹을 수 있어서 좋아요.
Khi làm việc có thể ăn thật là thích
Khi làm việc có thể ăn thật là thích
=> Đáp án: ②
8.
여자: 다음 달에 열리는 전시회 기획안입니다. 검토 좀 부탁드리겠습니다.
Tuần sau bắt đầu chuẩn bị kế hoạch cho buổi전시회triển lãm. Hãy nghiên검토cứu chút xem nhé.
Tuần sau bắt đầu chuẩn bị kế hoạch cho buổi전시회triển lãm. Hãy nghiên검토cứu chút xem nhé.
남자: 수고했어요, 지영 씨. 그런데 전시회 초대 손님 명단은 다 정리되어 가나요?
Vất vả rồi Suyong, nhưng mà danh명단sách khách초대mời đã có chưa thế?
Vất vả rồi Suyong, nhưng mà danh명단sách khách초대mời đã có chưa thế?
여자: _______________
① 며칠 더 걸릴 것 같습니다.
Chắc phải mấy ngày nữa
Chắc phải mấy ngày nữa
② 이미 전시회를 시작했습니다.
Triển lãm gần như bắt đầu rồi
③ 다음 달에 초대하려고 합니다.
Tháng sau sẽ mời
Triển lãm gần như bắt đầu rồi
③ 다음 달에 초대하려고 합니다.
Tháng sau sẽ mời
④ 계획보다 늦게 올 것 같습니다
Sẽ chậm hơn so với kế hoạch dự kiến
Sẽ chậm hơn so với kế hoạch dự kiến
=> Đáp án: ①
Rated 4.6/5 based on 28 votes