Trong 1 câu hỏi này chúng ta cần biết về 5 ngữ pháp: 지 않게, 은지/는지/ㄴ지, 도록, 더니, 느라(고).
=> 정답: 깨지 않도록
아기가 자고 있어서 깨지 않게 조용히 방 안으로 들어갔다.
Vì đứa trẻ đang ngủ nên đã đi nhẹ nhàng vào phòng để nó không tỉnh giấc.
1. 지 않게: để không..
감기 들지 않게 조심하세요!
Hãy cẩn·thận để không bị cảm·lạnh!
학교에 늦지 않게 일찍 일어나세요!
Hãy dậy sớm để không trễ học.
2. V.A~은지/는지/ㄴ지: hay không
이 사람 누구인지 아세요?
Anh có biết người này là ai không ạ?
이거 괜찮은지 봐 주세요!
Hãy xem giúp tôi cái này có ổn không!
3. 도록: để/ để cho
사람들이 들을 수 있도록 큰 소리로 말해 주세요.
Xin hãy nói lớn lên để mọi người có thể nghe được.
기계를 다룰 때는 다치지 않도록 조심하세요.
Hãy cẩn thận để không bị thương trong lúc vận hành máy móc.
4. 더니: Về trước vế sau tương phản, hoặc vì vế 1 dẫn đến xảy ra vế 2
예전에는 뚱뚱하더니 지금은 날씬해졌어요
Ngày xưa nó béo lắm mà giờ mảnh mai đi nhiều rồi.
친구가 술을 많이 먹더니 토했어요
Bạn ấy uống quá chén nên nôn hết rồi.
5. 느라: nguyên nhân kết quả có tính ảnh hưởng, vì vế 1 mà v1 có phần tiêu cực
요즘 시험공부를 하느라고 놀지 못해요.
Dạo này bận học ôn thi nên không đi chơi được
결혼 준비 하느라고 바빴어요.
Chuẩn bị cho kết hôn nên đã rất bận
Rated 4.6/5 based on 28 votes