5' Nghe tiếng Hàn mỗi sáng | #24


"Nội dung bài nghe hôm nay đoạn hội thoại về Cuộc sống nhập cư 이민 생활" - Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn - với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc ôn lại 2 ngữ pháp là 치고 và 았더니/었더니.

1. Từ vựng trong bài

귀화: Sự nhập quốc tịch ở quốc gia nào đó
신청(하다): Đăng ký
면접: Phỏng vấn
심사: Thẩm tra điều tra
애국가: Bài quốc ca
연습하다: Luyện tập
다행이다: May mắn
낯설다: Lạ lẫm (Một số người dùng 낯설 mang nghĩa như얼굴)
~덕분에: Nhờ, nhờ vào ai đó
적응: Thích ứng
조건: Điều kiện

2. Bật phát bài nghe


3. Nội dung bài nghe

민수 : 에바 씨, 요즘 왜 이렇게 바빠요? 얼굴보기가 힘드네요.
에바 : 아, 민수 씨, 오랜만이에요. 제가 작년에 귀화신청을 했거든요. 그런데 다음 주에 면접 심사를 보러 오라고 해서 준비하느라 바빴어요. 잘 할 수 있을지 걱정이에요.
민수 : 그렇군요. 우리 회사 쿤 씨도 귀화 시험을 준비하느라 애국가를 연습하고 있던데요.
에바 : 저도 요즘 연습하고 있어요. 집안일을 할 때에도 계속 들었더니 쉽게 외워지더라고요. 노래가 긴 것치고 빨리 외워져서 다행이에요.
민수 : 그래요? 힘들겠어요. 그런데 왜 귀화하려고 하는지 물어봐도 돼요?
에바 : 처음엔 한국 생활이 낯설었지만 좋은 친구들 덕분에 적응을 잘 해서 이제는 가족처럼 지내거든요. 그리고 한국에서 일하는 조건도 마음에 들어서 계속 한국에서 지내고 싶어서요.
민수 : 그럼 면접 심사 잘 받으시고 좋은 결과가 있기를 바라요.
에바 : 고마워요. 결과가 나오면 알려드릴게요.


4. Vietsub bài nghe

민수 : 에바 씨, 요즘 왜 이렇게 바빠요? 얼굴보기가 힘드네요.
Eba này, sao dạo này bận thế này cơ á, muốn gặp mặt cũng thấy khó.
에바 : 아, 민수 씨, 오랜만이에요. 제가 작년에 귀화신청을 했거든요. 그런데 다음 주에 면접 심사를 보러 오라고 해서 준비하느라 바빴어요. 잘 할 수 있을지 걱정이에요.
A, Minsu à lau rồi không gặp. Mình năm ngoái đã đăng ký nhập quốc tịch rồi ấy, nhưng mà vì tuần sau có buổi phỏng vấn thẩm tra nên phải chuẩn bị nên bận thật. Không biết liệu có được hay không nên khá lo.
민수 : 그렇군요. 우리 회사 쿤 씨도 귀화 시험을 준비하느라 애국가를 연습하고 있던데요.
À ra vậy, ở công ty mình có cậu Khun cũng chuẩn bị thi quốc tịch nên đang luyện tập bài quốc ca kìa.
에바 : 저도 요즘 연습하고 있어요. 집안일을 할 때에도 계속 들었더니 쉽게 외워지더라고요. 노래가 긴 것치고 빨리 외워져서 다행이에요.
Mình dạo này cũng đang luyện tập. Trong lúc vừa làm việc nhà vừa nghe thấy dê học thuộc lắm. Bài hát thì dài nhưng nhanh chóng học xong thật may quá.


민수 : 그래요? 힘들겠어요. 그런데 왜 귀화하려고 하는지 물어봐도 돼요?
Vậy hả. Chắc vất vả lắm. Mình hỏi điều này nhé sao lại định thi nhập tịch?
에바 : 처음엔 한국 생활이 낯설었지만 좋은 친구들 덕분에 적응을 잘 해서 이제는 가족처럼 지내거든요. 그리고 한국에서 일하는 조건도 마음에 들어서 계속 한국에서 지내고 싶어서요.
Hồi đầu qua Hàn thì thấy lạ lẫm nhưng nhò có những người bạn tốt giúp đỡ nên bây giờ giống như một gia đình rồi. và điều kiện làm việc ở Hàn cũng tốt nên cũng muốn tiếp tục sống ở Hàn.
민수 : 그럼 면접 심사 잘 받으시고 좋은 결과가 있기를 바라요.
Uhm, hi vọng buổi thẩm vấn sẽ có kết quả tốt nhé.
에바 : 고마워요. 결과가 나오면 알려드릴게요.
Vâng mình cảm ơn. Có kết quả mình sẽ nói chuyện.


5. Ngữ pháp biểu hiện

A. Danh từ + 치고:  "so với...thì" Hoặc "trong tất cả...không loại trừ ai/cái gì." Có thể chia làm 2 trường hợp.
(1) 치고(는): Có thể hiểu ngắn gọn là '그중에서는 예외적으로'(Trong số đó ngoại trừ...) hoặc các bạn hiểu là trong một tổng thể hay trong một sự việc tự nhiên có một cái nó đặc biệt, nói cách khác lấy danh từ đứng trước -치고(는) là tiêu chuẩn thì cái sau nó sẽ là một cái vượt hoặc kém với tiêu chuẩn đó. Có thể hiểu là "so với...thì"  (các bạn lưu ý nó khác với -보다,-에 비해서) 

이 사람은 농구 선수치고 키가 작은 편입니다. 
Anh ta khá nhỏ con so với vóc dáng của một cầu thủ bóng rổ. 

혼자 한 것치고 아주 잘했어요. 
Làm một mình vậy là rất tốt rồi. 
{Nghĩa là bình thường làm việc đó một mình rất khó khăn lắm, nhưng người này đã hoàn thành rất tốt công việc đó}

여름날치고는 덥지 않은 셈이다. 
So với những ngày hè thì không nóng lắm. 
(Giả dụ như lấy nhiệt độ trung bình của ngày hè là 30 độ, mà ngày hôm nay có 20 độ ) 


(2)치고(는): Trong trường hợp này thì nó có nghĩa là '그 전체가 예외 없이’ "trong tổng thể đó không loại trừ cái gì cả" có thể hiểu là : "trong tất cả...không loại trừ ai/cái gì...

한국 사람치고는 김치 못 먹는 사람이 없다. 
Người Hàn Quốc thì không ai là không ăn được Kimchi cả.
 
한국 사람치고는 63빌딩을 모르는 사람이 없어요. 
Người HQ không ai là không biết toà nhà 63 tầng cả. 

베트남 사람치고는 호치민주석을 모르는 사람이 없을 겁니다. 
Người Việt Nam thì không ai là không biết chủ tịch Hồ Chí Minh cả. 

우리 페이지에서 충효씨를 모르는 사람이 없을 거예요. 
Trong trang này không ai là không biết ChungHyo cả. 


B. Ngữ pháp 았더니/었더니: 과거에 경험한 사실, ‘-던’ 보다는 조금 더 먼 과거이거나 단절된 과거를 의미함. Ngữ pháp này có 3 trường hợp nghĩa có thể dùng: (1)  Hồi tưởng lại một hành động, trạng thái nào đó đã xảy ra trong quá khứ. (2) Diễn tả một hành động nào đó ở hiện tại đã không còn được tiếp tục và đã hoàn thành trong quá khứ. (3) Gắn sau tính từ để nói đến sự đối lập về trạng thái ở quá khứ và hiện tại.
이것은 제가 작년 축제 때 신었던 신발이에요.
Đôi giày này năm ngoái mình đi lúc lễ hội này
전에 자주 들었던 노래인데 다시 들으니까 좋네요.

Bài nhạc này ngày trước hay nghe này giờ nghe lại thấy thích thích
아침에는 추웠던 날씨가 지금은 따뜻하네요.
Sáng nay trời lạnh mà giờ thì ấm rồi.
예전에는 많았던 강물이 이제는 너무 줄었어요.
Mức nước sông ngày trước nhiều lắm giờ cạn rút rồi.

그렇게 어렸던 아이가 이제 어른이 되었어요.
Mới ngày đó trẻ con giờ đã lớn trưởng thành rồi.
어제 갔던 식당이 아주 맛있었어요.
Quán ăn hôm qua đi ăn ngon lắm luôn


가: 무슨 요리를 만들고 있어요?
나: 예전에 엄마한테 (배웠던) 불고기를 만들어 보고 있어요.
Ka: Đang nấu món gì thế?
La: Đang thử  làm món thịt xào ngày trước học từ mẹ.

가: 누가 결혼을 해요?
나: 어릴 때부터 아주 (친했던) 친구가 결혼을 해요.
Ka: Ai kết hôn cơ?
La: Bạn thân từ  tấm bé kết hôn ấy mà.

  ※ Hết bài! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem thêm các bài cùng chủ này các bạn xem chuyên mục "한국어회화". Để nghe hội thoại tiếng Hàn ở mức trung cấp các bạn xem chuyên mục "Luyện Nghe Trung Cấp" với trên 50 bài hội thoại đã được hoàn thiện. Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn - tiếng Hàn (tra ngữ pháp...tài liệu..vv) các bạn truy cập "Tìm thông tin".. 

Rated 4.6/5 based on 28 votes