Blogkimchi.com - Xin chào các bạn. Sau một số Series bài nghe như Luyện nghe tiếng Hàn trung cấp (50 Bài), Luyện nghe sơ cấp (39 Bài), thấy lượng view bạn đọc theo dõi khá tốt chắc cũng có ích cho một số bạn. Vì vậy thời gian tiếp theo đây Blog sẽ cập nhật bài nghe dựa theo giáo trình 세종한국어(tạm thời là Blog làm cuốn số 5) ~ xem qua nội dung thì mình thấy nó vào tầm sơ - sơ trung cấp, từ vựng và tốc độ nghe không quá khó, nên là các bạn xem qua thấy ok thì nhớ theo dõi bài trên Blog nhé các bạn ~
Bài đầu tiên hôm nay: Bài 1 진로 (tiền đồ) Con đường công danh sự nghiệp.
Đầu tiên các bạn hãy xem qua một số từ vựng trước khi nghe:
1. 졸업하다: Tốt nghiệp
2. 취직하다: Tìm việc
3. 무역: Mậu dịch, thương mại
4. 진학하다: Học lên cao(cao học), học tiếp
5. 훌륭하다: Ưu tú, lỗi lạc, xuất sắc, đẹp
6. 건축: Kiến trúc
7. 설계: Kiến tạo, thiết kế
8. 건물: Tòa nhà
9. 짓다: Xây, may, làm
10. 차리다: (Khá nhiều nghĩa) dọn, tỉnh táo, 가게를 차리다: mở cửa hàng, kinh doanh
11. 이루다: Đạt được, thực hiện hiện.. ước mơ
12. 따다: Đạt(đoạt) được, thu nhận được, đạt được.. bằng cấp, chứng chỉ..
Tiếp theo các bạn ấn nghe bài nghe bên dưới, có 2 bài nghe riêng lẻ bạn có thời gian thì nghe cả 2 càng tốt.
Bài nghe số 1:
Đoạn hội thoại 1 các bạn vừa nghe:
투이: 성준 씨는 대학을 졸업하고 뭐 할 거예요?
성준: 회사에 취직할 거예요.
투이: 어떤 회사에 취직하고 싶어요?
성준: 전공 인 베트남어를 살릴 수 있는 무역 회사면 좋겠어요. 투이 씨는 대학을 졸업하고 뭐 할 거예요?
투이: 저는 대학원에 진학하려고 해요.
성준: 뭘 전공하고 싶은데요?
투이: 한국학을 전공할 거예요. 그래서 우리 교수님처럼 훌륭한 교수가 되고 싶어요.
성준: 투이 씨한테 잘 어울리는 꿈이네요.
Bài nghe số 2:
Đoạn hội thoại 2 các bạn vừa nghe:
선생님: 여러분, 오늘은 진로에 대해 이야기하기로 했지요? 누구부터 이야기해 볼까요?
아마드: 제가 먼저 하겠습니다. 저는 건축 설계사가
되고 싶습니다. 사람들이 편안하게 일도 하고, 쉴 수도 있는 멋진 건물을 짓는 것이 저의 꿈입니다.
잔나: 저는 한국 관광객에게 말레이시아의 역사와 문화를 안내하는 사람이 되면 좋겠습니다.
판데: 저는 우리나라에서 가장 맛있는 해산물 식당을 차리고 싶어요.
선생님: 모두 훌륭한 꿈을 가지고 계시 네요. 꿈을 이루려면 한국어 공부도 열심히 해야겠지만, 자격증 따기나 시험 합격 같은 준비도 필요하겠네요. 모두 열심히 노력해서 꿈을 이루시기 바랍니다.
Phần cuối này Blog dịch lại 2 bài thoại bên trên để bạn nào mới học cũng hiểu được:
투이: 성준 씨는 대학을 졸업하고 뭐 할 거예요?
Sonchun này sau khi tốt nghiệp bạn sẽ làm gì?
성준: 회사에 취직할 거예요.
Mình sẽ đi làm(xin việc) công ty
투이: 어떤 회사에 취직하고 싶어요?
Cậu muốn vào làm công ty như nào?
Cậu muốn vào làm công ty như nào?
성준: 전공 인 베트남어를 살릴 수 있는 무역 회사면 좋겠어요. 투이 씨는 대학을 졸업하고 뭐 할 거예요?
Mình thích được vào làm ở một công ty thương mại có thể vận dụng được chuyên ngành tiếng Việt của mình, Thúy sau khi tốt nghiệp sẽ làm gì?
Mình thích được vào làm ở một công ty thương mại có thể vận dụng được chuyên ngành tiếng Việt của mình, Thúy sau khi tốt nghiệp sẽ làm gì?
투이: 저는 대학원에 진학하려고 해요.
Mình sẽ học nên cao học
Mình sẽ học nên cao học
성준: 뭘 전공하고 싶은데요?
Cậu muốn học chuyên ngành gì thế?
Cậu muốn học chuyên ngành gì thế?
투이: 한국학을 전공할 거예요. 그래서 우리 교수님처럼 훌륭한 교수가 되고 싶어요.
Mình sẽ học ngành Hàn Quốc học. Mình muốn giống như giáo sư trở thành một giáo sư ưu tú.
Mình sẽ học ngành Hàn Quốc học. Mình muốn giống như giáo sư trở thành một giáo sư ưu tú.
성준: 투이 씨한테 잘 어울리는 꿈이네요.
Ước mơ rất hợp với thúy đó.
Ước mơ rất hợp với thúy đó.
선생님: 여러분, 오늘은 진로에 대해 이야기하기로 했지요? 누구부터 이야기해 볼까요?
Chào các bạn, cô đã nói hôm nay chúng ta sẽ nói con đường công danh đúng không nhỉ? Ai sẽ nói trước đây nhỉ??
Chào các bạn, cô đã nói hôm nay chúng ta sẽ nói con đường công danh đúng không nhỉ? Ai sẽ nói trước đây nhỉ??
아마드: 제가 먼저 하겠습니다. 저는 건축 설계사가 되고 싶습니다. 사람들이 편안하게 일도 하고, 쉴 수도 있는 멋진 건물을 짓는 것이 저의 꿈입니다.
Dạ em sẽ nói trước ah, em muốn trở thành một kiến trúc sư. Ước mơ của em là xây nên những tòa nhà thật đẹp và để mọi người có thể thoải mái làm việc, nghỉ ngơi.
잔나: 저는 한국 관광객에게 말레이시아의 역사와 문화를 안내하는 사람이 되면 좋겠습니다.
Em thích được trở thành hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về lịch sử và văn hóa ma-lai-xi-a cho các vị khách du lịch hàn quốc.
Em thích được trở thành hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về lịch sử và văn hóa ma-lai-xi-a cho các vị khách du lịch hàn quốc.
판데: 저는 우리나라에서 가장 맛있는 해산물 식당을 차리고 싶어요.
Em muốn ở đất nước em mở một nhà hàng hải sản thật ngon.
Em muốn ở đất nước em mở một nhà hàng hải sản thật ngon.
선생님: 모두 훌륭한 꿈을 가지고 계시 네요. 꿈을 이루려면 한국어 공부도 열심히 해야겠지만, 자격증 따기나 시험 합격 같은 준비도 필요하겠네요. 모두 열심히 노력해서 꿈을 이루시기 바랍니다.
Chà tất cả đều có những ước mơ thật đẹp. Để nuôi dưỡng được ước mơ không chỉ phải học tốt tiếng Hàn, mà các em còn cần phải thi và đạt được các chứng chỉ cần thiết. Cô mong rằng các em sẽ chăm chỉ nỗ lực để đạt được ước mơ của mình.
Chà tất cả đều có những ước mơ thật đẹp. Để nuôi dưỡng được ước mơ không chỉ phải học tốt tiếng Hàn, mà các em còn cần phải thi và đạt được các chứng chỉ cần thiết. Cô mong rằng các em sẽ chăm chỉ nỗ lực để đạt được ước mơ của mình.
Rated 4.6/5 based on 28 votes