Blogkimchi.com - Tiếp tục bài nghe tiếp theo trong loạt bài nghe trích theo giáo trình tiếng Hàn 서울대학교(Cuốn 3), các bạn có thời gian nghe và đọc tham khảo các nội dung đính kèm nhé^^
✈ Để bài học mang lại hiệu quả nhất các bạn đi theo trình tự: ① Bật phát bài nghe ㅡ nghe và tự dịch trong khả năng. ② Ấn xem nội dung bài nghe và cuối cùng ③ Ấn xem bài dịch.
①. Bật phát bài nghe
②. Xem nội dung bài nghe
{준석}: 오늘 태형이라는 대학 동창한테서 청첩장을 받았어요.
마이클씨도 한 두 번 만난 적이 있을걸요?
{마이클}: 네, 생각나요. 지난 가을에 도봉산에 같이 갔던 사람 말이죠?
{준석}: 맞아요. 그 친구 그 동안 뜨겁게 연애를 하더니 결혼을 하나 봐요.
{마이클}: 연애결혼이군요?
{준석}: 네 꽤 오랫동안 사귀어 왔어요.
{마이클}: 한국사람은 보통 중매 결혼을 많이 한다고 들었는데 그게 사실인가요?
{준석}: 옛날에는 거의 중매로 결혼을 했지만 요즘 젊은이들은 연애 결혼을 많이 해요.
{마이클}: 저도 가서 축하해주고 싶은데 같이 가도 되요?
{준석}: 그럼요. 마이클씨가 가면 태형이가 무척 좋아 할거예요.
마이클씨도 한 두 번 만난 적이 있을걸요?
{마이클}: 네, 생각나요. 지난 가을에 도봉산에 같이 갔던 사람 말이죠?
{준석}: 맞아요. 그 친구 그 동안 뜨겁게 연애를 하더니 결혼을 하나 봐요.
{마이클}: 연애결혼이군요?
{준석}: 네 꽤 오랫동안 사귀어 왔어요.
{마이클}: 한국사람은 보통 중매 결혼을 많이 한다고 들었는데 그게 사실인가요?
{준석}: 옛날에는 거의 중매로 결혼을 했지만 요즘 젊은이들은 연애 결혼을 많이 해요.
{마이클}: 저도 가서 축하해주고 싶은데 같이 가도 되요?
{준석}: 그럼요. 마이클씨가 가면 태형이가 무척 좋아 할거예요.
③. Xem nội dung dịch chi tiết
{준석}: 오늘 태형이라는 대학 동창한테서 청첩장을 받았어요.
Hôm nay mình đã nhận lời mời đám cưới từ Taehyung bạn cùng học đại học.
마이클씨도 한 두 번 만난 적이 있을걸요?
Michael cậu cũng hình như cũng đã từng gặp bạn ấy (Taehyung) 1,2 lần thì phải
{마이클}: 네, 생각나요. 지난 가을에 도봉산에 같이 갔던 사람 말이죠?
Vâng, tôi nhớ ra rồi, người đi cùng mùa thu năm ngoài ở núi Dobong đúng không?
{준석}: 맞아요. 그 친구 그 동안 뜨겁게 연애를 하더니 결혼을 하나 봐요.
Phải rồi. Đôi bạn đó yêu nhau nay đã kết hôn đó.
{마이클}: 연애결혼이군요?
Thì ra kết hôn với người yêu?
{준석}: 네 꽤 오랫동안 사귀어 왔어요.
Vâng họ đã quen nhau lâu lắm rồi.
{마이클}: 한국사람은 보통 중매 결혼을 많이 한다고 들었는데 그게 사실인가요?
Tôi nghe nói người Hàn thường kết hôn qua mai mối sự thật có phải thế không?
{준석}: 옛날에는 거의 중매로 결혼을 했지만 요즘 젊은이들은 연애 결혼을 많이 해요.
Ngày xưa hầu hết là qua mai mối nhưng bây giờ người trẻ yêu thương rồi cưới nhau nhiều đó.
{마이클}: 저도 가서 축하해주고 싶은데 같이 가도 되요?
Tôi cũng muốn đi tới đó và chúc mừng có được không nhỉ?
{준석}: 그럼요. 마이클씨가 가면 태형이가 무척 좋아 할거예요.
Được chứ Michael mà tới đó thì Taehyung vui lắm đó.
Hôm nay mình đã nhận lời mời đám cưới từ Taehyung bạn cùng học đại học.
마이클씨도 한 두 번 만난 적이 있을걸요?
Michael cậu cũng hình như cũng đã từng gặp bạn ấy (Taehyung) 1,2 lần thì phải
{마이클}: 네, 생각나요. 지난 가을에 도봉산에 같이 갔던 사람 말이죠?
Vâng, tôi nhớ ra rồi, người đi cùng mùa thu năm ngoài ở núi Dobong đúng không?
{준석}: 맞아요. 그 친구 그 동안 뜨겁게 연애를 하더니 결혼을 하나 봐요.
Phải rồi. Đôi bạn đó yêu nhau nay đã kết hôn đó.
{마이클}: 연애결혼이군요?
Thì ra kết hôn với người yêu?
{준석}: 네 꽤 오랫동안 사귀어 왔어요.
Vâng họ đã quen nhau lâu lắm rồi.
{마이클}: 한국사람은 보통 중매 결혼을 많이 한다고 들었는데 그게 사실인가요?
Tôi nghe nói người Hàn thường kết hôn qua mai mối sự thật có phải thế không?
{준석}: 옛날에는 거의 중매로 결혼을 했지만 요즘 젊은이들은 연애 결혼을 많이 해요.
Ngày xưa hầu hết là qua mai mối nhưng bây giờ người trẻ yêu thương rồi cưới nhau nhiều đó.
{마이클}: 저도 가서 축하해주고 싶은데 같이 가도 되요?
Tôi cũng muốn đi tới đó và chúc mừng có được không nhỉ?
{준석}: 그럼요. 마이클씨가 가면 태형이가 무척 좋아 할거예요.
Được chứ Michael mà tới đó thì Taehyung vui lắm đó.
[II] Một số ngữ pháp biểu hiện câu
1. N(이)라는 N: cái gọi là (cụm danh từ ,khi dịch sang TV chỉ cần dịch ngắn gọn)
“예술의 전당” 이라는 곳이 어디 있는지 아세요?
Bạn có biết "cung điện của nghệ thuật" ở đâu không?
‘사람의 아들’이라는 소설을 읽고 있어요
Tôi đang đọc tiểu thuyết "Con trai của Người"
2 .한두[두세 ,서너 ,너댓 ,대여섯]: một hai [hai ba ,ba bốn ,bốn năm ,năm sáu...]
한두 주일 쉬고 싶어요
Tôi muốn nghỉ ngơi 12 tuần
서너 달 동안 여행을 하고 돌아오겠어요
Tôi sẽ đi du lịch khoảng 34 tháng rồi quay về
그 일을 하는 데에는 두세 시간이 필요합니다
Tàm việc đó cần khỏang 23 tiếng
3. V았/었던 N: đã từng (trong quá khứ )
며칠 전에 만났던 분을 오늘 또 만났어요
Mấy hôm trước tôi (đã từng )gặp người đó ,hôm nay lại gặp nữa
지난 달에 선을 봤던 사람과 계속 만날 생각이에요
Tôi có suy nghĩ sẽ tiếp tục gặp người tháng trước tôi đi xem mắt
일 년 동안 예금했던 돈을 오늘 모두 찾았습니다
Hôm nay tôi rút hết tiền đã để dành trong suốt 1 năm qua
4. N을/를 사귀다: kết bạn ,làm thân ,giao thiệp với ...
나는 사람들을 쉽게 사귀는 편입니다
Tôi là người dễ kết bạn với người khác
외국 친구를 사귀고 싶은데 소개 좀 해 주세요
Tôi muốn làm quen với 1 ng nước ngoài ,bạn giới thiệu giúp nhé
N와/과 사귀다
그 사람과 언제부터 사귀었어요?
Bạn làm bạn với ng đó từ lúc nào?
그런 친구와 사귀지 말라고 어머님께서 말씀하셨다
Mẹ bạn nói là bạn đừng chơi với người bạn như vậy
5. V아/어 오다[가다]: hành động, việc làm từ diễn ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại
여러분들은 지금까지 열심히 한국어 공부를 해 왔습니다
Cho đến bây giờ ,các em đã học tiếng HQ rất chăm chỉ (và đang ,sẽ học tiếp)
나는 그 사람과 10년 동안 사귀어 왔어요
Tôi kết bạn với người đó được 10 năm (vẫn đang làm bạn với ng đó)
김 교수님께서는 2년 돈안 한국 역사책을 써 오고 계세요
Giáo sư Kim đang viết sách lịch sử HQ trong 2 năm qua (vẫn chưa hòan thành )
앞으로 그 나라의 경제가 더 발전해 갈 것입니다
Tương lai đất nước đo kinh tế sẽ phát triển
이 두 젊은이가 행복하게 살아가기를 바람니다
Tôi mong 2 người trẻ tuổi này sống hạnh phúc
다 V 아/어 가다 [오다 X :không dùng 오다): việc làm gì đó sắp ,gần ,dường như ....hòan thành ,kết thúc.
밥이 다 되어가다 (밤이 거의 다 되었어요)
Sắp về đêm (gần như sắp về đêm)
숙제가 다 끝나 가요.(숙제를 거의 다 했어요)
Bài tập đã được làm gần xong (tôi làm bài tập sắp xong)
그 책을 다 읽어 가요 .( 그 책을 거의 다 읽었어요)
Sách này được đọc gần xong (tôi đã đọc sách này sắp xong)
✈ Để xem các bài cũ trong chủ đề này các bạn kéo xuống dưới cùng chọn mục #chủđề, hoặc xem một số hot #Hastag bài hay bên dưới.
#lich thi topik năm 2020, #tuyển tập đề thi topik các năm trước, #các tài liệu học tiếng hàn hay, #Bộ tài liệu chất ôn thi Topik 345...
Rated 4.6/5 based on 28 votes