"Nội dung bài nghe hôm này liên quan đến vấn đề sự thay đổi trong cuộc sống hôn nhân gia đình ở hàn Quốc" - Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn - với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc đến 3 ngữ pháp là 대요, V- (으)래và (으)ㄹ 걸 그랬다.
1. Một số từ vựng đọc trước khi nghe
- 부부: Vợ chồng
- 맞벌이하다: Vợ chồng cùng kiếm tiền, cùng đi làm
- 가사: Việc nhà (집안일)
- 돈을 벌다: Kiếm tiền
- 전담하다: đảm nhiệm, chịu trách nhiệm
- 부럽다: Ganh tỵ
- 태어나다: Sinh ra
2. Nội dung bài nghe
아주머니: 신문에서 읽었는데, 요즘 한국 부부 중 50%가 맞벌이를 한대요.
에 바: 정말요?
아주머니: 옛날에는 남자는 밖에서 돈을 벌고, 여자는 집에서 가사를 전담했는데, 세상이 많이바뀌었어요. 그런데 에바 씨도 다시 일하고 싶지 않아요?
에 바: 안 그래도 남편이 아이 좀 더 크면 취직해서 하고 싶은 일 하래요. 집안일은 남편이 도와 주겠대요.
아주머니: 그래요? 그럼 지금은 남편이 안 도와줘요?
에 바: 아니요. 지금도 얼마나 잘 도와주는지 몰라요. 화장실 청소하고 설거지는 항상 남편이해요. 아이하고도 잘 놀아 주고요.
아주머니: 정말 부럽네요. 나도 좀 더 늦게 태어날 걸 그랬어요.
3. Vietsub bài nghe
아주머니: 신문에서 읽었는데, 요즘 한국 부부 중 50%가 맞벌이를 한대요.
Cô độc trên báo thì thấy nói là bây giờ ở Hàn Quốc 50% các cặp vợ chồng đều cùng kiếm tiền
에 바: 정말요?
Thật vậy sao?
아주머니: 옛날에는 남자는 밖에서 돈을 벌고, 여자는 집에서 가사를 전담했는데, 세상이 많이바뀌었어요. 그런데 에바 씨도 다시 일하고 싶지 않아요?
Ngày xưa thì đàn ông phải ra ngoài kiếm tiền, còn phụ nữ thì đảm nhiệm việc nhà xã hội nỳ biến đổi thật rồi. Nhưng mà không phải là Ye-Pa muốn đi làm lại đấy chứ?
에 바: 안 그래도 남편이 아이 좀 더 크면 취직해서 하고 싶은 일 하래요. 집안일은 남편이 도와 주겠대요.
Dù sao chồng cháu cũng nói khi nào đứa nhỏ lớn thêm chút nữa thì đi tìm việc làm, việc trong nhà chồng cháu sẽ phụ giúp.
아주머니: 그래요? 그럼 지금은 남편이 안 도와줘요?
Thế ah. Vậy hiện tại chồng cháu không giúp à sao?
에 바: 아니요. 지금도 얼마나 잘 도와주는지 몰라요. 화장실 청소하고 설거지는 항상 남편이해요. 아이하고도 잘 놀아 주고요.
Không phải ah, Hiện tại cũng giúp cháu biết bao nhiêu. Dọn nhà vệ sinh, rửa bát .. chồng cháu làm cả đấy.. Còn chơi với con nữa.
아주머니: 정말 부럽네요. 나도 좀 더 늦게 태어날 걸 그랬어요.
Thật là ghen tỵ quá, cô sinh ra muộn chút nữa thì hay.
충효 씨가 나보고 너무 예쁘다고 했어요(=예쁘대요)
ChungHyo bảo với tớ là tớ rất xinh.
(Nghĩa là khi ChungHyo nói với người này và người này đi kể lại với một ai đó khác)
일기예보에서 오늘 비가 온다고 했어요.(=온대요)
Dự báo thời tiết có nói hôm nay mưa.
뉴스에 의하면 오늘밤에 태풍이 온대요.
Theo như thời sự, đêm nay sẽ có bão.
소문에 의하면 그 친구는 유학을 갔대요.
Theo như tin đồn thì cậu bạn đó đã đi du học.
일기예보에 의하면 내일은 갠대요.
Theo như dự báo thời tiết thì thời tiết ngày mà sẽ đẹp hơn.
B. Ngữ pháp V- (으)래: Cấu trúc này được dùng khi truyền đạt lại yêu cầu hay mệnh lệnh của người nào đó . Nó là dạng rút gọn và thường dùng trong khi nói của '(으)라고 하다'.
우리 어머니가 저한테 열심히 공부하 래요 .(어머니: "열심히 공부해.")
Mẹ tôi bắt tôi phải học hành chăm chỉ
선생님이 영호 씨한테 책을 많이 읽 으래요 . (선생님: "책을 많이 읽으세요.")
Thầy giáo yêu cầu Young-ho phải đọc sách thật nhiều
유리 씨, 선생님이 빨리 학교에 오 래요 .
Yu-ri, thầy giáo bảo đến trường nhanh lên kìa.
알겠어요. 빨리 갈게요.
Tôi biết rồi, tôi sẽ đến ngay đây
C. Ngữ pháp (으)ㄹ 걸 그랬다: Ngữ pháp này dùng khi nói về việc đã xảy ra trong quá khứ mà có chút hối hận hoặc tiếc nuối.
어렸을 때 열심히 공부할 걸 그랬어요.
Biết vậy hồi bé đã chăm học hơn.
(Hồi bé không chăm học giờ nghĩ lại thấy hối hận.)
말조심을 할 걸 그랬어요.
Biết vậy nên ăn nói cẩn thận hơn.
더 일찍 유학 올 걸 그랬어요.
Đi du học sớm hơn chút nữa có phải tốt không.
Bây giờ đang du học nhưng nếu đi du học từ sớm hơn thì tốt.(hối hận/tiếc nuối là đã du học muộn)
거짓말을 하지 말 걸 그랬어요.
Biết thế đã không nên nói dối.
4. Ngữ pháp biểu hiện
A. Ngữ pháp 대요: Khi muốn truyền lại lời nói của ai đó cho người khác (trong đoạn hội thoại có ít nhất 3 người) chúng ta có câu trúc câu : 다고 하다(khi vào câu viết là :다고 해요/다고 합니다) và có dạng rút gọn là : 대요 ~ Áp dụng với câu ở dạng câu trần thuật.충효 씨가 나보고 너무 예쁘다고 했어요(=예쁘대요)
ChungHyo bảo với tớ là tớ rất xinh.
(Nghĩa là khi ChungHyo nói với người này và người này đi kể lại với một ai đó khác)
일기예보에서 오늘 비가 온다고 했어요.(=온대요)
Dự báo thời tiết có nói hôm nay mưa.
뉴스에 의하면 오늘밤에 태풍이 온대요.
Theo như thời sự, đêm nay sẽ có bão.
소문에 의하면 그 친구는 유학을 갔대요.
Theo như tin đồn thì cậu bạn đó đã đi du học.
일기예보에 의하면 내일은 갠대요.
Theo như dự báo thời tiết thì thời tiết ngày mà sẽ đẹp hơn.
B. Ngữ pháp V- (으)래: Cấu trúc này được dùng khi truyền đạt lại yêu cầu hay mệnh lệnh của người nào đó . Nó là dạng rút gọn và thường dùng trong khi nói của '(으)라고 하다'.
우리 어머니가 저한테 열심히 공부하 래요 .(어머니: "열심히 공부해.")
Mẹ tôi bắt tôi phải học hành chăm chỉ
선생님이 영호 씨한테 책을 많이 읽 으래요 . (선생님: "책을 많이 읽으세요.")
Thầy giáo yêu cầu Young-ho phải đọc sách thật nhiều
유리 씨, 선생님이 빨리 학교에 오 래요 .
Yu-ri, thầy giáo bảo đến trường nhanh lên kìa.
알겠어요. 빨리 갈게요.
Tôi biết rồi, tôi sẽ đến ngay đây
C. Ngữ pháp (으)ㄹ 걸 그랬다: Ngữ pháp này dùng khi nói về việc đã xảy ra trong quá khứ mà có chút hối hận hoặc tiếc nuối.
어렸을 때 열심히 공부할 걸 그랬어요.
Biết vậy hồi bé đã chăm học hơn.
(Hồi bé không chăm học giờ nghĩ lại thấy hối hận.)
말조심을 할 걸 그랬어요.
Biết vậy nên ăn nói cẩn thận hơn.
더 일찍 유학 올 걸 그랬어요.
Đi du học sớm hơn chút nữa có phải tốt không.
Bây giờ đang du học nhưng nếu đi du học từ sớm hơn thì tốt.(hối hận/tiếc nuối là đã du học muộn)
거짓말을 하지 말 걸 그랬어요.
Biết thế đã không nên nói dối.
Rated 4.6/5 based on 28 votes