Blog đăng tiếp loạt bài luyện nghe mỗi ngày - Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn - với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc ôn lại 2 ngữ pháp là 기에 và 곤 하다.
1. Một số từ vựng
휴가: Kì nghỉ
정하다: Quyết định, chọn
여유: Nhàn rỗi
절: Chùa
템플스테이 하다: temple stay (Giống như homestay khách du lịch ở và trải nghiệm với người bản địa tại nhà như nhà dân, còn 템플스테이 là việc sinh hoạt trải nghiệm ở không gian Chùa cho các bạn theo trường phái Đạo Phật)
해수욕을 하다: Tắm biển
일광욕을 하다: Tắm nắng
체험하다: Trải nghiệm
유산: Di sản
유네스코: UNESCO
한국의 유네스코 세계문화유산: Di sản văn hóa thế giới UNESCO của Hàn Quốc
2. Bật phát bài nghe
3. Nội dung bài nghe
상 우: 다음 주면 휴가네요? 뭘 할지는 정했어요?
하 산: 아직요, 회사 일이 하도 바빠서 생각할 여유가 없었어요.
상 우: 그동안 한국에서 여행은 많이 했어요?
하 산: 아니요, 일 하느라 바빠서 시간만 나면 잠을 자곤 했거든요. 그래서 이번에는 좋은 곳에 좀 가보고 싶은데 어디가 좋을까요?
상 우: 경주에 가 보면 어때요? 경주는 신라 시대의 수도였던 곳인데 조용히 쉬기에도 좋고 한국 역사를 배우기에도 좋은 곳이에요.
하 산: 딱 제가 찾던 곳이네요. 쉬면서 뭔가 한국 역사에 대해서도 배울 수 있으면 좋겠다고 생각했거든요.
4. Vietsub bài nghe
상 우: 다음 주면 휴가네요? 뭘 할지는 정했어요?
Tuần sau kì nghỉ rồi đấy, đã định làm gì chưa thế?
하 산: 아직요, 회사 일이 하도 바빠서 생각할 여유가 없었어요.
Vẫn chưa này, việc công ty bận quá cũng chả lúc nào rảnh để nghỉ gì đến kì nghỉ.
상 우: 그동안 한국에서 여행은 많이 했어요?
Thời gian qua đã đi du lịch ở Hàn được nhiều chưa?
하 산: 아니요, 일 하느라 바빠서 시간만 나면 잠을 자곤 했거든요. 그래서 이번에는 좋은 곳에 좀 가보고 싶은데 어디가 좋을까요?
Đi đâu.. Đi làm bận suốt ngày có thời gian thường chỉ toàn ngủ thôi à. Thế nên đang muốn đi chỗ nào hay hay đây đi đâu hay nhỉ?
상 우: 경주에 가 보면 어때요? 경주는 신라 시대의 수도였던 곳인데 조용히 쉬기에도 좋고 한국 역사를 배우기에도 좋은 곳이에요.
Đi Gyeongju xem, Ở Gyeongju trước đây từng là thủ đô trong thời đại Sin la nên đến yên tĩnh thư giãn và cũng có thể biết thêm về lịch sử Hàn Quốc.
하 산: 딱 제가 찾던 곳이네요. 쉬면서 뭔가 한국 역사에 대해서도 배울 수 있으면 좋겠다고 생각했거든요.
Chà đúng chỗ mình cần tìm đến rồi. Vừa nghỉ ngơi vừa có thể biết thêm về lịch sử Hàn đúng cái mình đã nghĩ.
5. Ngữ pháp biểu hiện
A. Ngữ pháp 곤 하다: Hành động, tình huống nào đó được lặp lại (어떤 상황이나 동작의 반복을 나타냄.)
저는 저녁마다 공원에서 산책을 하곤 해요.
Tôi tối nào cũng đi dạo ở công viên
아버지는 아침마다 사과를 드시곤 했어요.
Bố tôi sáng nào cũng ăn táo
기분이 우울할 때는 신나는 음악을 듣곤 해요.
Cứ khi nào tâm trạng buồn tôi đều nghe nhạc vui nhộn
주말에는 한강 공원에서 자전거를 타곤 해요.
Vào cuối tuần tôi thường đạp xe ở công viên sông Hàn
고등학교 때 수업이 끝나면 친구들하고 농구를 하곤 했어요.
Thời cấp 3 cứ khi kết thúc tiết học chúng tôi thường chơi bóng rổ
방학 때마다 할머니 댁에 가곤 했어요.
Vào mỗi kì nghỉ tôi thường đến nhà nội.
식사를 한 후에는 보통 녹차나 커피를 (마시곤 해요).
Sau khi dùng bữa tôi thường uống trà hoặc cafe
학교 다닐 때는 시험공부를 하느라고 자주 밤을 (새우곤 했어요).
Khi còn đi học lúc ôn thi tôi thường thức suốt đêm
어렸을 때 학교 앞 포장마차에서 친구들과 자주 떡볶이를 (먹곤 했어요).
Hồi còn bé chúng tôi thường hay an toocbuki ở quán cóc cạnh trường
B. Ngữ pháp 기에: Dùng để diễn đạt kinh nghiệm hay quan điểm của người nói về một việc gì đó (ví dụ như tốt, xấu, khó, tiện lơi, mệt mỏi...). Cấu trúc này thường đi trước các tính từ như 좋다, 나쁘다, 힘들다, 어렵다, 편하다... = cho ..., để ...
경주는 아이들하고 유적지하고 유물을 보면서 역사를 공부하기에 좋아요.
Gyeongju tốt cho học lịch sử khi thăm quan các di tích lịch sử và di vật cùng trẻ nhỏ.
여행처럼 스트레스를 풀기에 좋은 게 없죠.
Chả có cái gì tốt để giảm stress như du lịch.
제주도는 경치가 아름답고 볼거리가 많아서 여행하기에 좋아요.
Đảo Jeju có cảnh đẹp và nhiều thứ để xem nên tốt cho đi du lịch
부산은 서울에서 멀어서 하루에 갔다 오기에 좀 힘들어요.
Vì Busan ở xa Seoul nên vất vả cho đi lại trong ngày
지하철역이 가까워서 살기에 편해요.
Vì gần ga tàu điện nên tiện cho sinh sống.
Rated 4.6/5 based on 28 votes