Blog đăng tiếp loạt bài luyện nghe mỗi ngày - Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn - với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc ôn lại ngữ pháp (으)ㄹ 겸.
1. Từ vựng tham khảo
회의장: Phòng họp, hội trường
예약하다: Đặt trước
발표하다: Phát biểu
설치되다: Được lắp đặt, thiết lập
대규모: Đại quy mô, quy mô lớn
마련되다: Được trang bị, được chuẩn bị
시설: Trang thiết bị
무료: Miễn phí (공짜)
제공(되)(하)다: Được cung cấp, cung cấp
둘러보다: Nhìn, quan sát
2. Bật phát bài nghe
3. Nội dung bài nghe
남자: (전화벨 소리) 거기 서울호텔이죠? 회의장 좀 예약하려고 하는데요.
여자: 네, 고객님. 어떤 회의장을 찾으세요?
남자: 100명 정도 들어갈 수 있으면 되는데요. 회의장에는 발표할 때 사용할 수 있는 컴퓨터와 마이크가 설치되어 있지요?
여자 : 그럼요. 150명까지 들어갈 수 있는 대규모 회의장이 마련되어 있습니다. 그리고 모든 회의장에는 발표에 필요한 시설이 갖춰져 있습니다. 회의장을 이용하시면 음료는 무료로 제공해 드립니다. 장소를 둘러 보실 겸 직접 방문해 주시면 자세하게 상담해 드리겠습니다.
4. Vietsub bài nghe
남자: (전화벨 소리) 거기 서울호텔이죠? 회의장 좀 예약하려고 하는데요.
(tiếng chuông điện thoại) Khách sạn Seoul phải không? Tôi muốn đặt hội trường.
여자: 네, 고객님. 어떤 회의장을 찾으세요?
Vâng thưa quá khách. Quý khách muốn đặt hội trường như thế nào?
남자: 100명 정도 들어갈 수 있으면 되는데요. 회의장에는 발표할 때 사용할 수 있는 컴퓨터와 마이크가 설치되어 있지요?
Hội trường sức chứa khoảng 100 người. Và phòng có nắp đặt máy tính và mic để phát biểu chứ ah?
여자 : 그럼요. 150명까지 들어갈 수 있는 대규모 회의장이 마련되어 있습니다. 그리고 모든 회의장에는 발표에 필요한 시설이 갖춰져 있습니다.
Vâng ah. Hội trường quy mô lớn sức chứa đến 150 người có lắp đặt sẵn ah. Và Và tất cả các phòng đều có lắp đặt trang thiết bị cần thiết.
회의장을 이용하시면 음료는 무료로 제공해 드립니다. 장소를 둘러 보실 겸 직접 방문해 주시면 자세하게 상담해 드리겠습니다.
Sử dụng hội trường đồ uống được cung cấp miễn phí. Nếu quý khách có thể đến xem trực tiếp sẽ được giới thiệu cụ thể và tư vấn ah.
5. Ngữ pháp biểu hiện
A. Ngữ pháp (으)ㄹ 겸: Khi muốn nói đến một nguyên nhân, ta dùng cấu trúc "(으)ㄹ 겸 해서"; còn khi muốn nói đến hai lý do trở lên thì ta dùng ở dạng {Lý do 1 + (으) ㄹ 겸 + lý do 2 + "- (으)ㄹ 겸 해서"}. Cấu trúc này cũng có thể dùng để nối hai danh từ, ví dụ: {vừa là phòng khách, vừa là nơi tiếp đãi khách khứa}, [vừa là bữa trưa, vừa là bữa tối] vv...
_Khi muốn nói đến 2 mục đích, 2 việc cùng muốn làm một lúc, tạm dịch là {kiêm}
- Động từ + (으)ㄹ 겸 (해서)
- Danh từ + 겸 + Danh từ
동생의 생일 선물을 살 겸 쇼핑 좀 할 겸해서 백화점에 갔어요.
Vừa để mua quà sinh nhật cho em, vừa để mua sắm nên tôi đã đến trung tâm
mua sắm.
손자도 볼 겸 딸도 만날 겸 해서 왔습니다.
Tôi đến vừa để thăm cháu, vừa để gặp con gái.
전보도 칠 겸 편지도 부칠 겸 해서 우체국에 들렀습니다.
Vừa để đánh điện, vừa để gửi thư nên tôi đã ghé vào bưu điện.
구경도 할 겸 기분전환도 할 겸해서 여행을 떠나려고 합니다.
Vừa để tham quan, vừa để thay đổi không khí nên tôi đang định di du lịch.
김칫거리도 살 겸 주방용품도 볼 겸 해서 마트에 가려고요
Mình đang định đến siêu thị vừa để mua nguyên liệu làm kimchi, vừa để mua ít
đồ dùng nhà bếp.
한국어도 배울 겸 여러 나라 사람도 만날 겸 해서 외국어 센터에 다니기로
했어.
Vừa để học tiếng Hàn, vừa để gặp các bạn nước ngoài nên tôi đã đến trung tâm ngoại ngữ.
너무 늦게 일어나서 아침 겸 점심을 먹었어요.
Vì dậy muộn quá nên tôi đã ăn bữa sáng kiêm bữa trưa luôn.
그는 문학평론가 겸 경희 대학의 교수이다.
Ông ấy vừa là nhà phê bình văn học, vừa là giáo sư trường đại học Kyung Hee.
나는 그에게 인사 겸 말을 건넸다.
Tôi vừa nói chuyện, vừa chào anh ấy.
이방은 작업실 겸 서재로 쓰고 있어요.
Phòng này mình vừa dùng làm phòng làm việc, vừa làm phòng sách luôn.
얘기도 할 겸 잠깐 쉴 겸 해서 커피숍에 가는 게 어떨까요?
Hay là vào quán cà phê một chút đi, vừa để nói chuyện, vừa để nghỉ ngơi một
chút.
돈도 벌 겸 사회생활도 할 겸 해서 일자리를 찾고 있지만 마땅한 곳이 없어요
Vừa để kiếm tiền, vừa để tham gia các hoạt động xã hội nên tôi đang muốn tìm một công việc, nhưng mà chẳng có nơi nào phù hợp cả.
이 분은 하노이 학교 총장 겸 러스아어 학과장이십니다.
Vị này là hiệu trưởng trường đại học kiêm trưởng khoa tiếng Nga.
Rated 4.6/5 based on 28 votes